Giáo án Vật lí 12 - Tiết 22+23: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 22+23: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 22+23: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú

Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . Ngày soạn: 28/11/2020 Tiết 22-23: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai chương I và chương II 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Năng lực: + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác + Năng lực tính toán II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: Giải các bài tập trong phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc kỹ kiến thức chương Điện tích, điện trường và chương Dòng điện không đổi. Hoạt động 1: Khởi động( 3 phút) + Mục tiêu: Những dạng bài tập Chương I và chương II + Gợi ý tổ chức hoạt động: STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS đưa ra các dạng bài tập 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Báo cáo kết quả và 3 Từng HS đưa ra các dạng bài tập thảo luận Đánh giá kết quả thực 4 GV chốt kiến thức của bài hiện nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút) + Mục tiêu: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường và chương II: Dòng điện không đổi +Gợi ý tổ chức hoạt động STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GV chia lớp 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 chuẩn bị ở nhà 1 Chuyển giao nhiệm vụ Nhóm 1: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường Nhóm 2: Hệ thống kiến thức chương V: Dòng điện không đổi Gv yêu cầu từng nhóm lên báo cáo 2 Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ 1 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . Nhóm 2: Hệ thống kiến thức chương II: Dòng điện không đổi 3 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . hiện nhiệm vụ học tập sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức Phiếu học tập số 2( 20 phút) Trắc nghiệm Câu 1. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là: A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 2. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 3. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. Câu 4. Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là 2 và vẫn giữ nguyên khoảng cách thì lực hút giữa chúng là: A. F’ = F B. F’ = 2F C. F’ = F / 2 D. F’ = F / 4 Câu 5. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 6. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau vào nhau rồi tách ra thì chúng sẽ: A. luôn luôn đẩy nhau. B. luôn luôn hút nhau. C.có thể hút hoặc đẩy nhau tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng. D.không có cơ sở để kết luận Câu 7. Chọn câu đúng.Một vật mang điện âm là do: A. nó có dư electrôn. B. hạt nhân nguyên tử của nó có số nguồn nhiều hơn số prôtôn. C. nó thiếu electrôn. D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nguồn. Câu 8. Có 2 quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau ( q1 q2 ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Không tương tác nhau D. Có thể hút hoặc đẩy nhau Câu 9. Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích A. q = (q1 - q2 )/2 B. q = q1 + q2 C. q = (q1 + q2 )/2 D. q = q1 - q2 Câu 10. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 11. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn: 5 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . Câu 22. Một tụ phẳng được tích điện bởi nguồn điện. Tụ điện có điện dung C, điện tích Q và hđt U. Mạch điện có biến trở nên sau đó người ta tăng hđt của tụ thành 2U thì điện tích của tụ thay đổi ra sao? A. Không đổi. B. Tăng gấp đôi. C. Giảm một nửa. D. Tăng gấp 4. Tự luận -9 Câu 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau ( xem như hai điện tích điểm ) cĩ q 1= 3,2. 10 C và q2 = - 4,8.10-9 C được đặt tại hai điểm cách nhau 10cm. a) Quả cầu nào thừa electron, quả cầu nào thiếu electron. Tính lượng electron thừa (hoặc thiếu) của mỗi quả b) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu nếu môi trường trường: chân không và dầu hỏa ( = 2) c) Cho hai quả cầu tiếp xc với nhau: _Tìm điện tích của mỗi quả sau khi tiếp xúc. _Nếu sau khi tiếp xúc ta lại đặt chúng cách nhau 15cm trong dầu hỏa, tìm lực tương tác giữa chúng . -10 Câu 2. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 5.10 C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm. a. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu. b. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích? c. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước ( = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Câu 3. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = -6 1,8 N. Biết q1 + q2 = - 6.10 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2. -8 -8 Câu 4. Hai điện tích q1 = 8.10 C, q2 = -8.10 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác -8 định lực tác dụng lên q3 = 8.10 C , nếu: a. CA = 4 cm, CB = 2 cm. b. CA = 4 cm, CB = 10 cm. Câu 5. Cho hai điện tích dương q 1 = 2nC và q2 = 0,18C đặt cố định và cách nhau a = 10cm. Đặt thêm một điện tích thứ ba q 0 tại một điểm trên đường thẳng nối hai điện tích q 1 và q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Hãy tìm:Vị trí đặt q0, Dấu và độ lớn của q0. Câu 6. Một điện tích Q đặt tại điểm O trong không khí, cường độ điện trường gây ra tại hai điểm A và B là E và E . Gọi r là khoảng cách từ A đến O. Tìm khoảng cách giữa A và B nếu: A B a) EA và EB cùng phương , cùng chiều và E A= 2.EB. (A và B cùng nằm trên một đường sức điện) b) EA và EB cùng phương , ngược chiều và E A= 2.EB (A và B cùng nằm trên hai đường sức điện khác nhau) -6 Câu 7. Tại 2 điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 = 4.10 C, q2 = - 6,4.10-6 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 12 -8 cm; BC = 16 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = -5.10 C đặt tại C. Câu 8. Tại hai điểm cố định A và B trong chân không cách nhau 60cm có đặt hai điện tích điểm q 1 = 10-7C và -8 q2 = -2,5. 10 C. a) Xác định vị trí của điểm M mà tại đó điện trường tổng hợp bằng không. b) Xác định vị trí tại điểm N mà tại đó vecto cường độ điện trường do q 1 gây ra có độ lớn bằng vecto cường độ điện trường do q2 gây ra. (chỉ xét trường hợp A,B,N thẳng hàng) 7 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . 9 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_2223_bai_tap_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx