Giáo án Vật lí 12 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc

docx 11 Trang tailieuthpt 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc

Giáo án Vật lí 12 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 7/3/2020
Ngày dạy: 10/3/2020
Tiết: 43
 Bài. CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kính.
- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm 
chính của mối loại quang phổ này..
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp 
tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi 
trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới 
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học 
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Một chùm sáng có thể có nhiều thành phần - HS ghi nhớ CÁC LOẠI 
đơn sắc (ánh sáng trắng ) để phân tích QUANG PHỔ
chùm sáng thành những thành phần đơn 
sắc ta có cách nào?
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
- Quang phổ phát xạ có thể - Là quang phổ mà trên đó không 
chia làm hai loại: quang phổ có vạch quang phổ, và chỉ gồm một 
liên tục và quang phổ vạch. dải có màu thay đổi một cách liên 
- Cho HS quan sát quang tục.
phổ liên tục Quang phổ - Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp 
liên tục là quang phổ như - HS đọc Sgk kết hợp với suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
thế nào và do những vật nào hình ảnh quan sát được và 
phát ra? thảo luận để trả lời.
- Cho HS xem quang phổ 
vạch phát xạ hoặc hấp thụ 
 quang phổ vạch là quang - HS đọc Sgk kết hợp với b. Quang phổ vạch
phổ như thế nào? hình ảnh quan sát được và - Là quang phổ chỉ chứa những 
- Quang phổ vạch có đặc thảo luận để trả lời. vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau 
điểm gì? bởi những khoảng tối.
 Mỗi nguyên tố hoá học ở - Khác nhau về số lượng - Do các chất khí ở áp suất thấp khi 
trạng thái khí có áp suất các vạch, vị trí và độ sáng bị kích thích phát ra.
thấp, khi bị kích thích, đều các vạch ( và cường độ - Quang phổ vạch của các nguyên 
cho một quang phổ vạch của các vạch). tố khác nhau thì rất khác nhau (số 
đặc trưng cho nguyên tố đó. lượng các vạch, vị trí và độ sáng 
 các vạch), đặc trưng cho nguyên tố 
 đó.
- Minh hoạ thí nghiệm - HS ghi nhận kết quả thí III. Quang phổ hấp thụ
làm xuất hiện quang phổ nghiệm. - Quang phổ liên tục, thiếu các bức 
hấp thụ. xạ do bị dung dịch hấp thụ, được 
- Quang phổ hấp thụ là - HS thảo luận để trả lời. gọi là quang phổ hấp thụ của dung 
quang phổ như thế nào? dịch.
 - Các chất rắn, lỏng và khí đều cho 
 quang phổ hấp thụ.
 - Quang phổ hấp thụ của chất khí 
- Quang phổ hấp thụ thuộc - Quang phổ vạch. chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang 
loại quang phổ nào trong phổ của chất lỏng và chất rắn chứa 
cách phân chia các loại các “đám” gồm cách vạch hấp thụ 
quang phổ? nối tiếp nhau một cách liên tục.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
 Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
A. tổng hợp ánh sáng trắng từ các ánh sáng đơn sắc
B. phân tích chùm sáng phức tạp ra các thành phần đơn sắc
C. đo bước sóng của các ánh sáng đơn sắc
D. nhận biết thành phần cấu tạo của một nguồn phát quang phổ liên tục
Câu 2: Tìm phát biểu sai
Trong ống chuẩn trực của máy quang phổ
A. Thấu kính L 1 dặt trước lăng kinh có tác dụng tạo ra các chùm sáng song song, thấu kính 
L2 dặt sau lăng kinh có tác dụng hội tụ các chùm tia song song,
B. Lăng kinh có tác dụng chính là làm lệch các tia sáng về phía đáy sao cho chúng đi gần trục 
chính của thấu kinh
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
thuyết trình
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận Bài 1 Cơ thể con người phát 
Bài 1 Cơ thể ta có thể phát ra ra quang phổ liên tục ở vùng 
quang phổ liên tục không ? 1. Thực hiện nhiệm vụ hồng ngoại, do đó ta không 
Bài 2: Khi tăng dần nhiệt độ học tập: thể thấy được quang phổ này 
của một dây tóc đèn điện, thì - HS sắp xếp theo nhóm, qua máy quang phổ. Thí 
quang phổ của ánh sáng do nó chuẩn bị bảng phụ và tiến nghiệm cho biết rằng bắt đầu 
phát ra thay đổi như thế nào hành làm việc theo nhóm từ nhiệt độ 500ºC thì ta mới 
1. Chuyển giao nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của GV thấy được quang phổ liên tục 
học tập: do vật phát ra.
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs Bài 2: Vừa sáng dần thêm, 
trả lời vào bảng phụ trong vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, 
thời gian 5 phút: 2. Báo cáo kết quả hoạt qua các màu cam , vàng,... 
+ Nhóm 1, 2: Trả lời 1 động và thảo luận cuối cùng, khi nhiệt độ đủ 
+ Nhóm3, 4: Trả lời 2 - Đại diện các nhóm treo bảng cao, mới có đủ bảy màu.
- GV theo dõi và hướng dẫn phụ lên bảng
HS - Đại diện các nhóm nhận xét 
 2. Đánh giá kết quả kết quả
thực hiện nhiệm vụ học 
tập: - Các nhóm khác có ý 
- Yêu cầu đại diện các nhóm kiến bổ sung.(nếu có)
treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét 
nhóm 2, nhóm 3 nhận xét 
nhóm 4 và ngược lại
 - GV Phân tích nhận xét, 
đánh giá, kết quả thực hiện 
nhiệm vụ học tập của học 
sinh.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức
 Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho một hạt muối rơi vào ngọn lửa bếp ga, em sẽ thấy gì?
Điều chỉnh cho ngọn lửa bếp ga tăng dần và nhìn vào ngọn lửa, em thấy màu của nó thay đổi 
thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 133 và SBT 
-. Chuẩn bị bài mới
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
có hiện tượng như trên?
 gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 
 đó là hiện tượng như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh 
sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục.
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung
- Mô tả hiện tượng nhiễu - HS ghi nhận kết quả thí I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 
xạ ánh sáng nghiệm và thảo luận để giải 
- O càng nhỏ D’ càng thích hiện tượng.
lớn so với D. S O
- Nếu ánh sáng truyền D D’
thẳng thì tại sao lại có 
hiện tượng như trên? - Hiện tượng truyền sai lệch so với 
 gọi đó là hiện tượng - HS ghi nhận hiện tượng. sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật 
nhiễu xạ ánh sáng đó cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh 
là hiện tượng như thế sáng.
nào?
- Chúng ta chỉ có thể giải - HS thảo luận để trả lời.
thích nếu thừa nhận ánh 
sáng có tính chất sóng, - Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một 
hiện tượng này tương tự sóng có bước sóng xác định.
như hiện tượng nhiễu xạ 
của sóng trên mặt nước 
khi gặp vật cản.
- Mô tả bố trí thí nghiệm - HS đọc Sgk để tìm hiểu II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Y-âng kết quả thí nghiệm. 1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa 
 ánh sáng 
 M
 F1
 A
 O
 Đ F
 B L
 F2
- Hệ những vạch sáng, tối - HS ghi nhận các kết quả K
 hệ vận giao thoa. thí nghiệm. Vân sáng
- Y/c Hs giải thích tại sao - Kết quả thí nghiệm có thể Vân tối
lại xuất hiện những vân giải thích bằng giao thoa - Ánh sáng từ bóng đèn Đ trên M 
sáng, tối trên M? của hai sóng: trông thấy một hệ vân có nhiều màu.
 + Hai sóng phát ra từ F1, F2 - Đặt kính màu K (đỏ) trên M 
 là hai sóng kết hợp. chỉ có một màu đỏ và có dạng những 
 + Gặp nhau trên M đã giao vạch sáng đỏ và tối xen kẽ, song 
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
giao thoa. với k’ = 0, 1, 2,  1 D
 x (k ' )
 k ' 2 a
 với k’ = 0, 1, 2, 
 - Ghi nhận định nghĩa.
- GV nêu định nghĩa D
 i x x [(k 1) k] 3. Khoảng vân
khoảng vân. k 1 k a a. Định nghĩa: (Sgk)
- Công thức xác định D b. Công thức tính khoảng vân:
khoảng vân? i 
 a D
 i 
 a
 c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi 
 bức xạ: vân chính giữa hay vân trung 
 - Không, nếu là ánh sáng 
- Tại O, ta có x = 0, k = 0 tâm, hay vân số 0.
 đơn sắc để tìm sử dụng 
và  = 0 không phụ thuộc 
 ánh sáng trắng. 4. Ứng dụng:
. 
 - HS đọc Sgk và thảo luận - Đo bước sóng ánh sáng.
- Quan sát các vân giao 
 về ứng dụng của hiện tượng Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được : 
thoa, có thể nhận biết vân 
 giao thoa. ia
nào là vân chính giữa  
không? D
- Y/c HS đọc sách và cho 
biết hiện tượng giao thoa 
ánh sáng có ứng dụng để 
làm gì?
- Y/c HS đọc Sgk và cho - HS đọc Sgk để tìm hiểu III. Bước sóng và màu sắc
biết quan hệ giữa bước 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một 
sóng và màu sắc ánh bước sóng trong chân không xác 
sáng? định.
 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn 
- Hai giá trị 380nm và thấy có:  = (380  760) nm.
760nm được gọi là giới 3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là 
hạn của phổ nhìn thấy hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc 
được chỉ những bức xạ có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 
nào có bước sóng nằm đến .
trong phổ nhìn thấy là 4. Nguồn kết hợp là
giúp được cho mắt nhìn - Hai nguồn phát ra ánh sáng có cùng 
mọi vật và phân biệt được bước sóng
màu sắc. - Hiệu số pha dao động của hai 
- Quan sát hình 25.1 để nguồn không đổi theo thời gian
biết bước sóng của 7 màu 
trong quang phổ.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
 Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây của ánh sáng đơn sắc quyết định màu của nó?
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020
ánh sáng đơn sắc, bước sóng a) Khoảng vân là khoảng cách 
λ = 600mm chiếu sáng hai Thực hiện nhiệm vụ giữa hai vân sáng liên tiếp: 
khe F1, F2 song song với F học tập: 0,25 mm
và cách nhau 1,2mm. Vân - HS sắp xếp theo nhóm, b) Khoảng cách từ vân sáng 
giao thoa được quan sát trên chuẩn bị bảng phụ và tiến chính giữa đến vân sáng bậc 4 
một màn M song song với hành làm việc theo nhóm dưới là: x4 = 4.i = 4.0,25 = 1 (mm)
mặt phẳng chứa F1, F2 và sự hướng dẫn của GV
cách nó 0,5m.
a) Tính khoảng vân.
b) Xác định khoảng cách từ 
vân sáng chính giữa đến vân 
sáng bậc 4.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức
 Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4.Hướng dẫn về nhà
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 132 và SBT 
- Chuẩn bị bài mới
 GV: Đoàn Thanh Ngọc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_12_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020_doan_thanh_ngo.docx