Giáo án Vật lí 12 - Tiết 49: Kiểm tra định kỳ - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 49: Kiểm tra định kỳ - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 49: Kiểm tra định kỳ - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc

Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 20/4/2020 Ngày dạy: 27/4/2020 Tiết: 49 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra. a. Kiến thức Chủ đề I: Chương IV. Dao động điện và sóng điện từ. - Trình bày được cấu tạo và nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động LC. - Viết được công thức tính chu kì dao động riêng của mạch dao động LC. - Nêu được dao động điện từ là gì. - Nêu được năng lượng điện từ của mạch dao động LC là gì. - Nêu được điện từ trường và sóng điện từ là gì. - Nêu được các tính chất của sóng điện từ. - Nêu được chức năng của từng khối trong sơ đồ khối của máy phát và của máy thu sóng vô tuyến điện đơn giản. - Nêu được ứng dụng của sóng vô tuyến điện trong thông tin, liên lạc. Chủ đề II: Chương V. Sóng ánh sáng Kiến thức - Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính. - Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. - Trình bày được một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. - Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. - Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Nêu được hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng và nêu được tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng. - Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. - Nêu được chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng trong chân không. - Nêu được quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mỗi loại quang phổ này. - Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X. - Kể được tên của các vùng sóng điện từ kế tiếp nhau trong thang sóng điện từ theo bước sóng. b, Kĩ năng Chủ đề I: Chương IV. Dao động điện và sóng điện từ. - Nắm được sơ đồ khối của máy phát và máy thu sóng vô tuyến điện đơn giản. - Vận dụng được công thức T = 2 LC . Kĩ năng Chủ đề II: Chương V. Sóng ánh sáng D - Vận dụng được công thức i = . a - Xác định được bước sóng ánh sáng theo phương pháp giao thoa bằng thí nghiệm. 2. CHUẨN BỊ. - GV. Đề kiểm tra. - HS. Ôn tập kiến thức cũ. 3. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra 1 tiết, trắc nghiệm khách quan, 30 câu. a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Số tiết thực Trọng số Tổng số Lí Nội dung tiết thuyết LT VD LT VD Chương IV. Dao động điện và 5 4 2,8 2,2 20 16 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: Vật lí lớp 12 THPT (Thời gian: 45 phút, 30 câu trắc nghiệm) Phạm vi kiểm tra: Chương IV. Dao động điện và sóng điện từ. Chương V. Sóng ánh sáng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) Chủ đề 1: Chương IV. Dao động điện và sóng điện từ. 1. MạCH DAO Trình bày được cấu Nêu được dao động điện từ là Vận dụng được công thức T ĐộNG tạo và nêu được vai gì. = 2 LC trong bài tập. (1 tiết) =7,1% trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động LC. [2 câu] [3 câu] 2. ĐIệN Từ Nêu được điện từ trường là TRƯờNG gì. (2 tiết) =14,2% GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 Số câu (điểm) 6 (2,0 đ) 5 (1,7 đ) 11 (3,7đ) Tỉ lệ % 20 % 17 % 37 % Chủ đề 2: Chương V. Sóng ánh sáng 1. Sự TáN SắC Mô tả được hiện Nêu được chiết suất của môi áNH SáNG tượng tán sắc ánh trường phụ thuộc vào bước sáng qua lăng kính. sóng ánh sáng trong chân không. (1 tiết) =7,1% [1 câu] [1 câu] 2. GIAO THOA Nêu được điều kiện . Nêu được hiện tượng giao Vận dụng được công thức i - Giải được bài toán áNH SáNG để xảy ra hiện thoa chứng tỏ ánh sáng có D tìm số vân tối sáng = để giải bài tập. tượng giao thoa ánh tính chất sóng. a trên màn quan sát, vị sáng. trí các vân tối, sáng. (2,5tiết) =17,9% - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [5 câu] [1 câu] [6câu] 3. CáC LOạI Nêu được quang phổ liên tục, QUANG PHổ quang phổ vạch phát xạ và (2,5tiết) =17,9% hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mỗi loại quang phổ này. GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI MÔN VẬT LÍ LỚP 12 (Thời gian làm bài: 45 phút, 30 câu TNKQ) 1.Cấp độ 1, 2 của Chủ đề I (6 câu) Câu 1. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức 2 1 1 1 A. = . B. = . C. = . D. = . LC LC 2 LC LC Câu 2. Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại. B. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f. C. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f. D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại. Câu 3. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường. B. Sóng điện từ là sóng ngang. C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. D. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc c 3.108 m/s. Câu 4. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy. B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy. C. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra. D. Đường sức từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường. Câu 5. Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi q 0, U0 lần lượt là điện tích cực đại và điện áp cực đại của tụ điện, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch? 1 q 2 1 q 2 A. W = CU2 .B. W = . 0 C. W = LI . D.2 W = . 0 2 0 2C 2 0 2L Câu 6. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến? A. Máy thu thanh.B. Chiếc điện thoại di động. C. Máy thu hình (Ti vi).D. Cái điều khiển ti vi. 2. Cấp độ 1, 2 của Chủ đề II (8câu) Câu 7. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân là i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là D aD ai iD A. = .B. = .C. = .D. = . ai i D a Câu 8. Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi. Câu 9. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khoảng vân là i. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau là A. 1,5i.B. 0,5i.C. 2i.D. i. Câu 10. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng quang học nào và bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng trên? A.Tán sắc ánh sáng, lăng kính. B. Giao thoa ánh sáng, thấu kính. C. Khúc xạ ánh sáng, lăng kính. D. Phản xạ ánh sáng, gương cầu lõm GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 Câu 23. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 m.B. 0.5 nm.C. 0,5 mm.D. 0,5 pm. Câu 24. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 m vị trí của vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng A. 1,6 mm.B. 0,16 mm.C. 0.016 mm.D. 16 mm. Câu 25. Giao thoa với hai khe Iâng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 m đến 0,75 m. Tính bề rộng của quang phổ bậc 2. A. 1,4 mm.B. 2,8 mm.C. 4,2 mm.D. 5,6 mm. Câu 26. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm. A. 9.B. 10.C. 11.D. 12. Câu 27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là A. 4 mm.B. 2,8 mm.C. 2 mm.D. 3,6 mm. Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 m đến 0,75 m. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,70 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẵng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe là A. 1,5 mm.B. 1,2 mm.C. 1 mm.D. 2 mm. Câu 29. Biết vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8m/s. Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân không là A. 0,75 m.B. 0,75 mm.C. 0,75 m.D. 0,75 nm. Câu 30. Một nguồn sáng đơn sắc S cách hai khe Iâng 0,2 mm phát ra một bức xạ đơn sắc có = 0,64 m. Hai khe cách nhau a = 3 mm, màn cách hai khe 3 m. Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là A. 16.B. 17.C. 18.D. 19. Đáp án và Hướng dẫn chấm: Sử dụng thang điểm 30, mỗi câu trắc nghiệm làm đúng cho 1 điểm. Tính điểm cả bài kiểm tra sau đó qui đổi ra thang điểm 10 và làm tròn số theo qui tắc. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B C C C D B C C B A C A C A D Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA A D A A C D A A A B B A D C C GV: Đoàn Thanh Ngọc
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_49_kiem_tra_dinh_ky_nam_hoc_2019_2020.docx