Giáo án Vật lí 12 - Tiết 50-53: Thuyết lượng tử ánh sáng - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 50-53: Thuyết lượng tử ánh sáng - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 50-53: Thuyết lượng tử ánh sáng - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc

Trêng THPT §øc Thä – Hµ TÜnh Gi¸o ¸n VËt Lý 12 * N¨m häc 2019-2020 Ngµy so¹n: 01/05/2020 Ngµy d¹y: 06/05/2020 TiÕt: 50 Chủ đề: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (T1) A/ CHUẨN KIẾN THỨC-KỸ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiện tượng quang điện. - Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện. 2. Kỹ năng - Vận dụng định luật về giới hạn quang điện để giải thích một số hiện tượng liên quan. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kết hợp thuyết trình, giảng giải và tương tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị thí nghiệm Hec trên máy tính. 2. Học sinh - Đọc trước nội dung bài mới. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng quang điện ngoài - Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887) I. Hiện tượng quang điện 1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện - Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện - Zn âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm. - Zn - - - Góc lệch tĩnh điện kế giảm chứng tỏ điều gì? - - - Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, trang 154 Sgk. Nếu làm thí nghiệm với tấm Zn tích điện dương kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi Tại sao? - HS nghiên cứu trả lời C1 2. Định nghĩa Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra nào? khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài). - Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt 3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm một tấm thuỷ tinh dày hiện tượng không xảy ra thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra chứng tỏ điều gì? bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Gi¸o viªn: §oµn Thanh Ngäc Trêng THPT §øc Thä – Hµ TÜnh Gi¸o ¸n VËt Lý 12 * N¨m häc 2019-2020 Ngµy so¹n: 01/05/2020 Ngµy d¹y: 06/05/2020 TiÕt: 51 Chủ đề: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (T2) A/ CHUẨN KIẾN THỨC-KỸ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện. - Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng. - Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn. - Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng. 2. Kỹ năng - Giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng quang điện ngoài. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kết hợp thuyết trình, giảng giải và tương tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị thí nghiệm thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa. 2. Học sinh - Ôn tập hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Chuẩn bị báo cáo thực hành. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học - HS trả lời các câu hỏi ôn tập: + Hiện tượng quang điện là gì? + Phát biểu định luật về giới hạn quang điện? + Tại sao thuyết sóng ánh sáng không giải thích được định luật về giới hạn quang điện? Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng - Đặt vấn đề: Sự kiện tai biến vùng tử ngoại. Khi III. Thuyết lượng tử ánh sáng nghiên cứu bằng thực nghiệm quang phổ của 1. Giả thuyết Plăng nguồn sáng kết quả thu được không thể giải - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử thích bằng các lí thuyết cổ điển Plăng cho rằng hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng tử. số. - Giả thuyết của Plăng được thực nghiệm xác nhận là đúng. - HS: Nêu sự khác biệt giữa giả thuyết Plăng với quan niệm thông thường về sự phát xạ và hấp thụ năng lượng? - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử 2. Lượng tử năng lượng hay phân tử hấp thụ hay phát xạ gọi là lượng tử hf năng lượng () h gọi là hằng số Plăng: h = 6,625.10-34J.s - GV: Việc trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử, phân tử có tính gián đoạn. Có thể hiểu gần đúng như việc chuyển tiền từ người này qua người khác. Với điều kiện không được cầm cả xấp tiền đưa qua. Muốn chuyển 20 nghìn đồng, ta phải chuyển 10 tờ 2 nghìn hoặc 4 tờ 5 nghìn đồng. Ví dụ với Gi¸o viªn: §oµn Thanh Ngäc Trêng THPT §øc Thä – Hµ TÜnh Gi¸o ¸n VËt Lý 12 * N¨m häc 2019-2020 Ngµy so¹n: 01/05/2020 Ngµy d¹y: 06/05/2020 TiÕt: 52 Chủ đề: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (T3) A/ CHUẨN KIẾN THỨC-KỸ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi: Tính quang dẫn là gì. - Nêu được định nghĩa về hiện tượng quang điện trong và vận dụng để giải thích được hiện tượng quang dẫn. - Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và chuyển vận của các quang điện trở và pin quang điện 2. Kỹ năng - Giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng quang điện trong. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kết hợp thuyết trình, giảng giải và tương tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thí nghiệm về dùng pin quang điện để chạy một động cơ nhỏ (nếu có) 2. Học sinh - Ôn tập hiện tượng quang điện ngoài. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong I. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện - Y/c HS đọc Sgk và cho biết chất quang dẫn là trong gì? 1. Chất quang dẫn - Một số chất quang dẫn: Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, - Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không CdS, CdSe, CdTe bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi bị chiếu sáng. - Dựa vào bản chất của dòng điện trong chất bán 2. Hiện tượng quang điện trong dẫn và thuyết lượng tử, hãy giải thích vì sao như - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên vậy? kết để chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời - Hiện tượng giải phóng các hạt tải điện (êlectron giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng và lỗ trống) xảy ra bên trong khối bán dẫn khi bị quang điện trong. chiếu sáng nên gọi là hiện tượng quang dẫn trong. - So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ - Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét. điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quang điện trở HS tự học có hướng dẫn Hoạt động 3: Tìm hiểu về pin quang điện - Thông báo về pin quang điện (pin Mặt Trời) là III. Pin quang điện một thiết bị biến đổi từ dạng năng lượng nào sang 1.Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến dạng năng lượng nào? đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. - Minh hoạ cấu tạo của pin quang điện. 2. Hiệu suất trên dưới 10% 3. Cấu tạo: a. Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ + một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Lớp - - - - p- - - - Iqđ Etx chặn + + + + + + + + Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. n G g b. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. - Lớp này ngăn không cho e khuyếch tán từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n gọi là lớp Gi¸o viªn: §oµn Thanh Ngäc
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_50_53_thuyet_luong_tu_anh_sang_nam_ho.docx