Giáo án Vật lí 12 - Tiết 5+6: Con lắc đơn - Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 5+6: Con lắc đơn - Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 5+6: Con lắc đơn - Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng

Giáo án Vật lí 12 Tiết 5: CON LẮC ĐƠN Ngày soạn: 15/9/2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo của con lắc đơn. - Nêu được điều kiện để con lắc đơn dđđh. Viết được công thức tính chu kì dđ của con lắc đơn. - Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn. - Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động. - Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do. 2. Kĩ năng: - Giải được bài tập tương tự như ở trong bài. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 4. Năng lực hướng tới a, Phẩm chất năng lực chung Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. b, Năng lực chuyên biệt môn học Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP đặt và giải quyết vấn đề. PP hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật đặt câu hỏi. kĩ thuật giao nhiệm vụ, Lược đồ tư duy III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết biểu thức tính năng lượng của con lắc lò xo? Chữa bài tập 6 SGK trang 13 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: Con lắc đơn Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc - HS đưa ra phán đoán Tiết 5: CON đơn. Quan sát con lắc khi cân bằng. LẮC ĐƠN Người soạn: Lê Bá Hoàng Giáo án Vật lí 12 - Gợi ý cho hs tiến hành - Áp dụng định luật II Xét vật khi lệch khỏi vị trí cân tìm phương trình động NT bằng với li độ góc α hay li độ cong lực học của con lắc đơn. tiến hành tính toán theo s = lα gợi ý của GV - Thành phần lực kéo về 2 a + ω x = 0 Pt = -mgsinα - Áp dụng định luật II Niu tơn Pt = ma s - Yêu cầu hs kết luận về - Nếu α nhỏ thì sinα α dao động của con lắc - Dao độngcủa con lắc l s đơn? đơn là dao động điều mg ma ms" hòa. l g - Yêu cầu hs tìm tần số s" s 0 góc và chu kì. l g k Đặt ω2 = s" 2 s 0 * Tần số góc: l m * Vậy dao động của con lắc đơn là m * Chu kì: T = 2 dao động điều hòa. Với phương k trình s s cos t - Từ phương trình lực 0 g làm cho vật chuyển động - Nhận xét về dấu và độ * Tần số góc: rút ra khái niệm lực kéo lớn của lực kéo về l về. l * Chu kì: T 2 g - Ghi kết luận - Kết luận chung III. Khảo sát dao động của lò xo - Yêu cầu hs viết biêu - Động năng về mặt năng lượng 1 thức tính động năng, thế W mv 2 1. Động năng của con lắc đơn đ 2 1 năng của con lắc? W mv 2 - Thế năng đ 2 Wt mgl(1 cos ) 2. Thế năng của con lắc đơn * Thế năng và động năng - Chọn góc thế năng ở vị trí cân - Nhận xét sự biến thiên của con lắc lò xo biến bằng của thế năng và đông thiên điều hòa với chu kì Wt mg(1 cos ) năng? T/2. * Thế năng và động năng của con 1 W mv 2 mgl(1 cos ) lắc lò xo biến thiên điều hòa với - Viết biểu thức tính cơ 2 chu kì T/2. năng và yêu cầu hs nhận W= hs 3. Cơ năng của con lắc đơn. Sự xét? bảo toàn cơ năng - Nhận xét và kết luận 1 W mv 2 mgl(1 cos ) = hs - Hướng dẫn hs làm câu (SGK) 2 C3 - Làm câu C3 Người soạn: Lê Bá Hoàng Giáo án Vật lí 12 Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là A. 0 B. 0,125 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s. Câu 7: Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 phút. Cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng? A. Giảm chiều dài 0,21% B. Tăng chiều dài 0,21 % C. Tăng chiều dài 0,42% D. Giảm chiều dài 0,42%. 8. Chọn câu đúng. Một con lắc đơn được thả không vận tốc từ vị trí có ly độ góc 0. Khi con lắc qua vị trí có ly độ góc thì lực căng của dây treo là: A. T = mg(3cos 0 + 2cos ) B. T = mgcos C. T = mg(3cos - 2cos 0) D. T = 3mg(cos - 2cos 0) Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A D A A C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Bài 7 (trang 17 SGK Vật Lý 12): Một con lắc đơn dài l = 2m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5 phút ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Gợi ý: => n ≈ 106 dao động toàn phần. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Người soạn: Lê Bá Hoàng Giáo án Vật lí 12 Tiết 6: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC Ngày soạn: 15/9/2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng. - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra. - Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng. - Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. 2. Kĩ năng: - Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng. - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải bài tập tương tự như ở trong bài. 3. Thái độ Tích cực nghiêm túc nhiệt tình 4. Năng lực hướng tới a, Phẩm chất năng lực chung Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. b, Năng lực chuyên biệt môn học Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thuật đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi, có hại. 1 W m 2 A2 2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: 2 . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: dao động tắt dần, dao động cưỡng bức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Người soạn: Lê Bá Hoàng Giáo án Vật lí 12 - Muốn dao động duy - Lấy VD về dao động năng lượng đúng bằng năng lượng trì phải làm như thế duy trì tiêu tốn sau mỗi chu kì. Dao động nào? - Ghi kết luận như thế gọi là dao động duy trì. - Hình thành kn dao động duy trì - Yêu cầu hs lấy VD dao động duy trì - Kết luận III. Dao động cưỡng bức - Giới thiệu dao động - Tiếp thu 1. Thế nào là dao động cưỡng cưỡng bức bức? Dao động được duy trì bằng - Yêu cầu hs tìm VD - Tìm vài ví dụ về dao cách tác dụng vào nó một ngoại về dao động cưỡng động cưỡng bức lực cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là bức. dao động tuần hoàn - Tiếp thu các đặc 2.Ví dụ - Nhận xét về đặc điểm điểm của dao động 3. Đặc điểm của dao động cưỡng cưỡng bức - Dao động cưỡng bức có biên bức độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức. - Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động IV. Hiện tượng cộng hưởng - Nêu vài hiện tượng - Tiếp thu 1. Định nghĩa cộng hưởng trên thực Hiện tượng biên độ dao động tế (Cây cầu ở Xanh cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại petecbua – Nga và cây khi tần số f của lực cưỡng bức tiến cầu ở Ta kô ma - Mỹ) đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao - Hình thành kn cộng - Định nghĩa HTCH động gọi là hiện tượng cộng hưởng. (SGK) hưởng. - Tìm điều kiện cộng - Điều kiện f = f0 * Điều kiện cộng hưởng: f = f0 hưởng? 2. Giải thích - Giải thích - Tiếp thu Khi f = f0 thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực - Yêu cầu hs tìm tầm đại khi tốc độ cung cấp năng quan trọng của hiện - Hiện tượng cộng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng tượng cộng hưởng hưởng có hại: làm sập lượng + Có lợi nhà cửa, cầu 3. Tầm quan trọng của hiện + Có hại tượng cộng hưởng Người soạn: Lê Bá Hoàng Giáo án Vật lí 12 C. Sự đung đưa của chiếc võng. D. Sự dao động của pittông trong xilanh. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D D D D B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS thảo luận : + Dao động cưỡng bức Việc tạo nên dao động được xảy ra dưới tác dụng cưỡng bức khác với việc 1. Thực hiện nhiệm vụ của một ngoại lực có tần số tạo nên dao động duy trì học tập: góc Ω, khi ổn định, dao như thế nào? - HS sắp xếp theo nhóm động cưỡng bức có tần số 1. Chuyển giao nhiệm tiến hành làm việc theo bằng tần số của lực cưỡng vụ học tập: nhóm dưới sự hướng dẫn bức. - GV chia 4 nhóm yêu cầu của GV + Dao động duy trì cũng hs trả lời vào bảng phụ được xảy ra dưới tác dụng trong thời gian 5 phút của ngoại lực, nhưng ngoại - GV theo dõi và hướng 2. Báo cáo kết quả hoạt lực ở đây được điều khiển dẫn HS động và thảo luận để có tần số góc ω bằng tần 2. Đánh giá kết quả thực - Đại diện các nhóm số góc ω 0 của dao độg hiện nhiệm vụ học tập: - Đại diện các nhóm nhận riêng của hệ. - Yêu cầu đại diện các xét kết quả nhóm trả lời - Các nhóm khác có ý - GV Phân tích nhận xét, kiến bổ sung.(nếu có) đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tự tìm hiểu về dao động điều hòa và dao động cưỡng bức, ứng dụng thực tế 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong Sgk.và sách bài tập - Đ ọc trước bài 5 SGK/ 22 Người soạn: Lê Bá Hoàng
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_56_con_lac_don_dao_dong_tat_dan_dao_d.docx