Giáo án Vật lý 10 - Chủ đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thanh Ngọc

docx 11 Trang tailieuthpt 18
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 10 - Chủ đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý 10 - Chủ đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thanh Ngọc

Giáo án Vật lý 10 - Chủ đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thanh Ngọc
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy: 11/9/2020
Tiết: 3,4,5,6
 CHỦ ĐỀ: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều
 s
1.1. Độ lớn của vận tốc tức thời v = (1)
 t
1.2. Vectơ vận tốc tức thời tại 1 điểm
 Gốc : tại vật chuyển động.
 Hướng : có hướng của vật chuyển động.
 Độ dài : tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
1.3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
 Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng 
đều, hoặc giảm đều theo thời gian.
 Độ biến thiên vận tốc : Δv = v – v0 hay v v v0
 Độ biến thiên thời gian: Δt = t – t0 
 Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng 
đều theo thời gian.
 Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm 
đều theo thời gian.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
2.1. Gia tốc
 Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến 
thiên của vận tốc Δv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Δt
 v v v
 a 0 const (2a) Đơn vị gia tốc là m/s2
 t t0 t
Nếu chọn chiều (+) cùng chiều CĐ:
 + Vật CĐT NDĐ : Δv > 0 , a > 0 a và v0 cùng dấu
 + Vật CĐT CDĐ : Δv < 0 , a < 0 a và v0 ngược dấu
Gia tốc là đại lượng vectơ :
 v v v
 a 0 (2b)
 t t0 t
 + Gốc : ở vật chuyển động
 + Phương, chiều : trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc.
 + Độ dài : tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
2.2. Vận tốc 
Chọn gốc thời gian ở thời điểm ban đầu t0 = 0 : v = v0 +at (3)
 Đồ thị (v,t) có dạng đoạn thẳng.
 1
2.3. Công thức tính quãng đường s v t at2 (4)
 0 2
 2 2 
2.4. Công thức liên hệ giữa a, v, v0 , sv - v0 = 2as (5)
2.5. Phương trình chuyển động
 O A M
 x0 s x
 x
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
8. Phương trình chuyển động của 1 chất điểm là x = 10t + 4t 2. Tính vận tốc của chất điểm lúc t = 
2s.
A. 16m/s B. 18m/s C. 26m/s D. 28m/s
9. Một ôtô bắt đầu cđ nhanh dần đều sau 5s vận tốc là 10 m/s. Tính quãng đường mà vật đi được:
A. 200m B. 50m C. 25m D. 150m
10. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100s tàu đạt tốc độ 36km/h. Gia tốc và 
quãng của đoàn tàu đi được trong 1 phút
A. 0,185 m; 333m/s B. 0,1m/s2; 180m C. 0,185 m/s; 333m D.0,185m/s2 ; 333m 
11. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s 2. Thời gian giọt nước rơi 
tới mặt đất là bao nhiêu? 
A. 4,5s. B. 2s. C. 9s. D. 3s.
12. Một vật được thả cho rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất xuống. Lấy g=10m/s 2. Quãng 
đường mà vật đi được trong giây cuối cùng là: 
A. 20m B. 15m C. 5m D. 10m
13. Thả một viên bi từ một đỉnh tháp xuống đất. Trong giây cuối cùng viên bi rơi được 45m. Lấy 
g = 10m/s2. Chiều cao của tháp là : A. 450m. B. 350m. C. 245m. D. 125m.
14. Một vật được rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí.Lấy gia tốc 
rơi tự do g = 9,8 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là?
A. v = 9,9 m/s B. v = 9,8 m/s C. v = 9,6 m/s D. v = 1,0 m/s
15. Để vận tốc của vật rơi tự do khi chạm đất là 50m/s thì phải thả vật từ độ cao : (Lấy g = 
10m/s2)
A. 25m B. 75m C. 125m D. 50m
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Về kiến thức
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu được ý 
nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi điều (CĐT BĐĐ), nhanh dần đều (NDĐ), 
chậm dần đều (CDĐ).
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu được ý nghĩa của hai đại lượng vật lí 
trong phương trình đó và trình bày được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc 
trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong 
CĐT BĐĐ.
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của CĐT BĐ; nói đúng được 
dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Nêu được sự rơi tự do là gì ?
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
- Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng tính được gia tốc, vận tốc, quãng đường, tọa độ.
- Xác định được vị trí, thời điểm gặp nhau của hai xe, vẽ đồ thị và ngược lại.
- Giải được một số dạng bài tập về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự 
do.
3. Về thái độ
- Có tinh thần hợp tác trong quá trình học tập bộ môn Vật lý và áp việc dụng kiến thức đã đạt 
được vào xây dựng bài.
-Tích cực trong học tập ,phát biểu xây dựng bài.
- Nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm và khách qua trong khi theo dõi thí nghiệm.
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
 - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm - Yêu cầu học 
sinh thảo luận nhóm, xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp .
 - Hoàn thành câu lệnh
 c) Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
HĐ2 : Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển động thảng biến đổi đều.
 a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu để đưa ra công thức tính độ lớn vận tốc tức thời, đặc điểm 
véc tơ vận tốc tức thời và định nghĩa được chuyển độngthẳng biến đổi đều
 Nội dung hoạt động:
 - Làm thế nào để xác định tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo? Tốc độ của vật tại một 
điểm trên quỹ đạo có ý nghĩa gì?
 - Hoàn thành C1(SGK)
 -Nêu đặc điểm của một véc tơ?
 -Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời.
 - Trình bày trước nhóm và thảo luận để chọn ra các thông tin hợp lí cho các câu hỏi trên.
 - Báo cáo kết quả trước cả lớp, trao đổi để chọn được các thông tin quan trọng.
 b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
 - GV hướng dẫn học sinh đọc SGK; 
 - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó thảo trình bày và thảo luận nhóm để thống nhất kết 
quả. 
 - Hướng dẫn học sinh báo cáo trước, giám sát và điều khiển thảo luận. Ghi nhận kết quả làm 
việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
 - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước.
 c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm, các báo cáo và thảo luận.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
 Trong khoảng thời gian rất ngắn t, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường s rất ngắn thì 
 s
đại lượng : v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
 t
 Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véc tơ vận tốc tức thời.
 Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có 
hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
 Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần 
đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
 Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
 Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
HĐ3: Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều
 a) Mục tiêu hoạt động: Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức 
hiện có của HS với những kiến thức mới.
 Nội dung hoạt động:
 - Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm
 - Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự thay đổi tốc độ theo thời gian?
 - Làm thí nghiệm 
 v
 -Tính tỉ số ,nhận xét ?
 t
 - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
 -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.
 - Hoàn thành câu hỏi C3 ,C4 ,C5(SGK)
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
 - Làm thí nghiệm 
 v
 -Tính tỉ số ,nhận xét ?
 t
 - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
 -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.
 - Hoàn thành câu hỏi C7 ,C8 (SGK)
 b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
 GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mô phỏng, hướng dẫn 
các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
 HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo 
luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. 
Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày 
kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
 Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi 
các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
 c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tinh gia tốc.
 v v v
 a = = o
 t t
 Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < v o. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là 
ngược dấu với vận tốc.
 b) Véc tơ gia tốc.
 v
 Ta có : a 
 t
 Vì véc tơ v cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ vo nên v ngược chiều với các véc tơ v và vo
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
 v = vo + at
 Trong đó a ngược dấu với v.
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính đường đi
 1 2
 s = vot + at
 2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
 b) Phương trình chuyển động 
 1 2
 x = xo + vot + at
 2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
 2. Khi nào thì mọi vật có thể rơi nhanh như nhau?
 3. Sự rơi tự do là gì?
c) Gợi ý tổ chức hoạt động
 GV phát cho HS phiếu học tập và các dụng cụ thí ngiệm 1, 2, 3, 4 sgk. 
 HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở.
 Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện các thí nghiệm theo SGK, quan sát và ghi lại kết quả. 
 Thảo luận nhóm về các kết quả của thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1, ghi 
vào vở. 
 Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát HS tự học, thảo luận, làm việc nhóm, làm 
thí nghiệm, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc 
nhóm HS.
 Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và giáo viên chuẩn hóa kết quả.
d) Sản phẩm hoạt động
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về hai vấn đề chính:
 - Yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí.
 - Định nghĩa sự rơi tự do.
HĐ7: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
a) Mục tiêu hoạt động
 - Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để xác định được đặc điểm của sự rơi 
tự do: phương, chiều, phân tích và xử lý các số liệu từ ảnh hoạt nghiệm hình 4.3 SGK để khẳng 
định loại chuyển động và đưa ra gia tốc rơi tự do.
 - Trả lời được câu hỏi: Rơi tự do có đặc điểm phương, chiều, và thuộc loại chuyển động 
nào?
b) Nội dung hoạt động
 - Học sinh nghiên cứu SGK và dựa vào kinh nghiệm xác định các đặc điểm về phương, 
chiều của sự rơi tự do.
 - Học sinh làm việc nhóm, phân tích và xử lý các số liệu từ ảnh hoạt nghiệm, thảo luận xây 
dựng phương án để khẳng định chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều, đưa ra các 
công thức và tính gia tốc rơi tự do. 
 c) Gợi ý tổ chức hoạt động
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu làm việc nhóm.
 - Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, đọc tài liệu, ghi ý kiến của mình vào 
vở, sau đó thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, 
ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
 - Tổ chức, hướng dẫn học sinh đọc và phân tích số liệu từ ảnh hoạt nghiệm hình 4.3 SGK 
và nhận xét loại chuyển động.
 - Học sinh xử lí số liệu để khẳng định rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
(Nếu cần GV có thể hỗ trợ HS xử lí số liệu để đi đến kết luận trên sơ sở “Trong chuyển động 
thẳng nhanh dần đều, hiệu quãng đường giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một số 
không đổi” đã được chứng minh ở phần bài tập của chuyển động biến đổi đều).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh suy ra các công thức về chuyển động rơi tự do và tính gia tốc 
rơi tự do. 
 - Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và giáo viên chuẩn hóa kết quả.
d) Sản phẩm hoạt động
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS các đặc điểm về phương, 
chiều, loại chuyển động, công thức và gia tốc rơi tự do.
V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
 GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 10 – Năm học 2020-2021
Câu 14. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 3 kể 
từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. Gia tốc của xe bằng
A. a 2m / s 2 . B.a 0,2m/s2. C. a 4m / s 2 . D. a 0,4m/s2. 
Câu 15. Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do? 
 A. Một hòn bi được thả từ trên xuống. B. Một máy bay đang hạ cánh 
 C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống 
 D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước 
Câu 16. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Lấy g 10m/s2 Vận 
tốc của nó trước khi chạm đất là
 A. v = 8,899m/s B. v = 10m/s. C. v = 5m/s. D. v = 2m/s.
Câu 17. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Vận tốc của vật trước khi 
chạm đất là 
 A. 9,9 m/s. B. 9,8 m/s. C. 10 m/s. D. 9,6 m/s.
Câu 18. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 
10m/s2, thời gian rơi là
 A. t = 4,04s. B. t = 8,00s. C. t = 4,00s. D. t = 2,86s. 
Câu 19. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. 
Thời gian rơi của vật là
 A. 1s. B. 1,5s. C. 2s. D. 2,5s.
Câu 20. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 khác h2 Biết rằng thời gian chạm đất 
của vật thứ nhất bằng 1 lần vật thứ hai thì tỉ số 
 2
 h h 1 h 1 h 1
 A. 1 2 . B. 1 . C. 1 . D. 1 .
 h2 h2 2 h2 4 h2 4
Câu 21. Một vật rơi tự do từ trên xuống. Biết rằng trong giây cuối cùng hòn đá rơi được 
25m. Tím chiều cao thả vật. Lấy g = 10m/s2
 A. 45m B. 40m C. 35m D. 50m
Câu 22. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96s từ lúc 
thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong 
không khí là 330m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó 
 A. 76m B. 58m C. 69m. D. 82m
Câu 23. Thả rơi môt hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ khi thả thì 
nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong không khí 
là 330m/s, Lấy g=10m/s2
 A.60m.B. 90m.C. 71,6m. D. 54m.
Câu 24. Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao. Biết viên bi hai rơi sau viên bi thứ 
nhất một khoảng thời gian 1,5s. Lấy g = 10m/s 2. Khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ 
nhất rơi được 3,5s là
 A. 61,25 mB. 11,25 mC. 41,25 m. D. 20 m
Câu 25. Hai hòn đá A và B được thả rơi từ một độ cao. A được thả rơi sau B một khoảng 
thời gian là 0,5s. Lấy g = 9, 8 m/s2. Khoảng cách giữa A và B sau khoảng thời gian 2s kể từ khi A 
bắt đầu rơi là 
 A. 8,575mB. 20 m.C. 11,25 m. D. 15 m
Câu 26. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật chỉ rơi trong 
giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 2m cuối cùng của chuyển động là
 A. 25m và 0,05 s. B. 25m và 0,025 s. C. 45m và 0,45 s D. 45m và 0,025 s.
 GV: Đoàn Thanh Ngọc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_10_chu_de_chuyen_dong_thang_bien_doi_deu_nam.docx