Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021
Ngày soạn: 25/04/2021 Tuần: 34 Tiết 61 - 62 : CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập. - Vận dụng được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bộ dụng cụ thi nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn. Học sinh : - Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất. - Máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Cho hai học sinh lên bảng giải hai bài tập 7 và 8 trang 207. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. 1. Thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm hình Quan sát thí nghiệm. Chọc thủng màng xà phòng bên trong vòng 37.2. dây chỉ ta thấy vòng dây chỉ được căng tròn. Cho học sinh thảo luận. Thảo luận để giải thích hiện Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng xà tượng. phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với bề Yêu cầu học sinh trả lời C1. Trả lời C1. mặt màng và kéo nó căng đều theo mọi phương vuông góc với vòng dây chỉ. Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực căng bề mặt chất lỏng. 2. Lực căng bề mặt. Nêu và phân tích về lực Ghi nhận về lực căng mặt Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn căng mặt ngoài chất lỏng : ngoài. đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn Phương, chiều và công thức luôn có phương vuông góc với đoạn đường tính độ lớn. này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó : f = l. Giới thiệu về hệ số căng Ghi nhận hệ số căng mặt Với là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là mặt ngoài. ngoài. N/m. Hệ số phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng : giảm khi nhiệt độ tăng. 3. Ứng dụng. Yêu cầu học sinh tìm một số Tìm các ví dụ ứng dụng lực Nhờ có lực căng mặt ngoài nên nước mưa ví dụ có ứng dụng lực căng căng mặt ngài trong thực tế. không thể lọt qua các lổ nhỏ giữa các sợi vải mặt ngoài. căng trên ô dù hoặc trên các mui bạt ôtô. Nhận xét và nêu thêm các Ghi nhận các ứng dụng của Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm ứng dụng mà học sinh chưa lực căng mặt ngoài. đáng kể lực căng mặt ngoài của nước, nên tìm được. nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải khi giặt để làm sạch các sợi vải, Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các Kết luận về hiện tượng. Ghi nhận hiện tượng mao dẫn. ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn. Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn. Hệ số căng mặt ngoài càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn. 2. Ứng dụng. Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây Cho học sinh tìm các ứng Tìm các ứng dụng. dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây. dụng. Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong Nhận xét các câu trả lời của Ghi nhận các ứng dụng. bấc đèn đến ngọn bấc để cháy. học sinh. Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Y/c h/s về nhà trả lời các câu hỏi và các bt trang 202, 203. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. Tiết 63 - 64 : Thực hành : ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn. - Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng . - Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai sô của phép đo. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Cho mỗi nhóm HS : - Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N. - Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo. - Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch). - Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng. - Thước cặp 0-150/0,05mm. - Giấy lau ( mềm). - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10. Học sinh : Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Mô tả thí nghiệm hình 40.2. -Xác định độ lớn lực căng bề mặt -HD: Xác định các lực tác dụng lên từ số chỉ của lực kế và trọng lượng chiếc vòng. của vòng nhẫn. -HD: Đường giới hạn mặt thoáng là -Viết biểu thức tính hệ số căng mặt chu vi trong và ngoài của vòng. ngoài của chất lỏng. Hoạt động 2 ( phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -HD: Phương án từ biểu thức tính -Thảo luận rút ra các đại lượng cần hệ số căng mặt ngoài vừa thiết lập. xác định. -Nhận xét và hoàn chỉnh phương -Xây dựng phương án xác định các Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. 2. Nhiệt nóng chảy. Giới thiệu nhiệt nóng chảy. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn Cho học sinh nêu các yếu tố Ghi nhận khái niệm. trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng có thể ảnh hưởng đến nhiệt Nêu các yếu tố ảnh hưởng chảy : Q = m. nóng chảy. đến độ lớn nhiệt nóng chảy. Với là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc Giới thiệu nhiệt nóng chảy vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn riêng. Ghi nhận khái niệm. vị là J/kg. 3. Ứng dụng. Cho học sinh nêu ứng dụng Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, của sự nóng chảy. Nêu các ứng dụng của sự đúc tượng, chuông, luyện gang thép. nóng chảy. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự bay hơi. 1. Thí nghiệm. Nêu câu hỏi giúp học sinh Nhớ lại khái niệm về sự bay Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm. ôn tập. hơi và sự ngưng tụ. Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ nóng Cho học sinh thảo luận Giải thích sự bay hơi và sự đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần biến mất. nhóm để giải thích sự bay hơi ngưng tụ. Nước đã bốc thành hơi bay vào không khí. và sự ngưng tụ. Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước Cho học sinh trả lời C2. Trả lời C2. nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất Cho học sinh trả lời C3. Trả lời C3. hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước đã bay lên đọng thành nước. Nêu và phân tích các đặc Ghi nhận các đặc điểm. Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác ta điểm của sự bay hơi và sự cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự. ngưng tụ. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Tiết 2 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu về hơi khô và hơi bảo hoà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 2. Hơi khô và hơi bảo hoà. Làm thí nghiệm 38.4. Quan sát thí nghiệm. Xét không gian trên mặt thoáng bên trong bình chất lỏng đậy kín : Cho học sinh thảo luận Giải thích hiện tượng. Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, nhóm để giải thích hiện áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất tượng. lỏng là hơi khô. Cho học sinh nhận xét về Nhận xét về lượng hơi trong 2 Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, lượng hơi trong 2 trường hợp. trường hợp. hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Nêu đặc điểm của áp suất Ghi nhận các đặc điểm của áp Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể hơi bảo hoà. suất hơi bảo hoà. tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Yêu cầu học sinh trả lời C4. Trả lời C4. Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. 3. Ứng dụng. Cho học sinh nêu các ứng Nếu các ứng dụng của sự bay Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, tạo dụng của sự bay hơi. hơi. thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_10_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.docx