Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 10 - Trường THPT Tiên Lãng

pdf 161 Trang Hải Bình 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 10 - Trường THPT Tiên Lãng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 10 - Trường THPT Tiên Lãng

Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 10 - Trường THPT Tiên Lãng
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TỔ SỬ - ĐỊA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA 
 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10 
 BÀI 1. MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH 
Câu 1. Môn Địa lí phổ thông có kiến thức bắt nguồn từ khoa học 
A. Địa lí tự nhiện. B. Địa lí kinh tế - xã hội. 
C. Địa lí dân cư. D. Địa lí. 
Câu 2. Khoa học nào sau đây thuộc vào Địa lí học? 
A. Địa chất học. B. Địa lí nhân văn. 
C. Thuỷ văn học. D. Nhân chủng học. 
Câu 3. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi là 
A. Địa lí tự nhiện. B. Địa lí kinh tế - xã hội. 
C. Địa lí dân cư. D. Địa lí. 
Câu 4. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về 
A. thể tổng hợp lãnh thổ. B. trạng thái của vật chất. 
C. tính chất lí học các chất. D. nguyên lí chung tự nhiện. 
Câu 5. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động 
A. Ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện. 
C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo. 
 1 
 PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ 
DẠNG I 
I. NHẬN BIẾT. 
Câu 1. Phương pháp kí hiệu thường dùng để 
A. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. 
B. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. 
C. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. 
D. thể hiện các đối tượng địa lí phân bố tập trung. 
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng thường biểu hiện các đối tượng địa lí 
A. phân bố theo những điểm cụ thể. 
B. các đối tượng có khả năng di chuyển. 
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ trong không gian. 
D. phân bố tập trung trên không gian lãnh thổ. 
Câu 3. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường dùng để 
A. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. 
B. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. 
C. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. 
D. thể hiện giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. 
Câu 4. Phương pháp kí hiệu thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ? 
A. Hướng di chuyển. B. Tốc độ di chuyển. 
C. Quy mô. D. Sự phân bố. 
Câu 5. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí 
trên bản đồ? 
A. Vị trí. B. Quy mô. 
C. Tốc độ di chuyển. D. Sự phân bố. 
Câu 6. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ, phương pháp chấm điểm thường dùng 
A. các mũi tên. B. các điểm chấm. 
C. các biểu đồ. D. các kí hiệu. 
Câu 7. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 8. Các mỏ khoáng sản thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 9. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. chấm điểm. 
C. kí hiệu. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 10. Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
 2 
 Câu 11. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu? 
A. Hướng gió. B. Dòng biển. 
C. Hải cảng. D. Luồng di dân. 
Câu 12. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 13. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 14. Luồng di dân thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. kí hiệu. B. chấm điểm. 
C. đường chuyển động. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 15. Sự vận chuyển hàng hoá thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 16. Sự vận chuyển hành khách thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 17. Sự phân bố các điểm dân cư nông thôn thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 18. Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. đường chuyển động. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 19. Phương pháp khoanh vùng cho biết 
A. vùng phân bố của đối tượng riêng lẻ. 
B. số lượng của đối tượng riêng lẻ. 
C. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ. 
D. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ. 
Câu 20. Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp 
A. kí hiệu theo đường. B. kí hiệu. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 21. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp 
A. khoanh vùng. B. kí hiệu. 
C. bản đồ - biểu đồ. D. đường đẳng trị. 
Câu 22. Để thể hiện độ cao địa hình của một ngọn núi, thường dùng phương pháp 
A. khoanh vùng. B. kí hiệu. 
C. bản đồ - biểu đồ. D. đường đẳng trị. 
Câu 23. Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thường đặt 
A. các mũi tên vào đúng vị trí của đối tượng. 
B. các kí hiệu vào đúng vị trí của đối tượng. 
 3 
 C. các biểu đồ vào đúng phạm vi của lãnh thổ đó. 
D. các chấm điểm vào đúng vị trí của đối tượng. 
Câu 24. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn 
vị lãnh thổ bằng cách 
A. đặt biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng. 
B. dùng các mũi tên đặt vào các phạm vi lãnh thổ đó. 
C. dùng các chấm điểm vào các phạm vi lãnh thổ đó. 
D. dùng các kí hiệu vào các phạm vi lãnh thổ đó. 
II. THÔNG HIỂU 
Câu 25. Phương pháp kí hiệu không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản 
đồ? 
A. Quy mô. B. Vị trí. 
C. Chất lượng. D. Hướng di chuyển. 
Câu 26. Để thể hiện giá trị khác nhau của một khu khí áp từ tâm ra ngoài, thường dùng phương pháp 
A. kí hiệu theo đường. B. đường đẳng trị. 
C. chấm điểm. D. khoanh vùng. 
Câu 27. Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên Biển Đông, thường dùng phương pháp 
A. kí hiệu. B. đường chuyển động. 
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. 
Câu 28. Để thể hiện các độ cao khác nhau của địa hình Việt Nam, thường dùng phương pháp 
A. kí hiệu. B. chấm điểm. 
C. nền chất lượng. D. khoanh vùng. 
Câu 29. GPS và bản đồ số không có ứng dụng nào sau đây? 
A. định vị, xác định vị trí chính xác của các đối tượng địa lí. 
B. dẫn đường, quản lí và điều hành di chuyển đối tượng địa lí. 
C. giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông. 
D. biểu hiện vị trí của đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. 
Câu 30. Trong phương pháp kí hiệu, yếu tố nào của kí hiệu thể hiện được quy mô của đối tượng địa lí 
trên bản đồ? 
A. Màu sắc. B. Kích thước. 
C. Số lượng. D. Hình dạng kí hiệu. 
Câu 31. Phương pháp kí hiệu không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng? 
A. Quy mô. B. Số lượng. 
C. Động lực phát triển. D. Sự phân bố. 
Câu 32. Phương pháp chấm điểm không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng? 
A. Cơ cấu. B. Sự phân bố. 
C. Số lượng. D. Chất lượng. 
Câu 33. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng 
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn. 
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì. 
Câu 34. Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện 
 4 
 A. các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế. 
C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải của một bản đồ. 
Câu 35. Phương pháp đường chuyển động không thể hiện được 
A. khối lượng của đối tượng. B. chất lượng của đối tượng. 
C. hướng di chuyển đối tượng. D. tốc độ di chuyển đối tượng. 
Câu 36. Trong phương pháp kí hiệu đường chuyển động, hướng của mũi tên thể hiện được 
A. quy mô của đối tượng. B. hướng di chuyển của đối tượng. 
C. tốc độ di chuyển của đối tượng. D. sự phân bố của đối tượng. 
Câu 37 Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu? 
 A. Xác định được vị trí của đối tượng. 
 B. Thể hiện được quy mô của đối tượng. 
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng. 
D. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng. 
Câu 38. Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được 
A. số lượng và khối lượng của đối tượng. 
B. số lượng và hướng di chuyển đối tượng. 
C. khối lượng và tốc độ của các đối tượng. 
D. tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng. 
Câu 39. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được 
A. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
B. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
D. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
Câu 40. Bản đồ không phải là một phương tiện chủ yếu để học sinh 
A. rèn luyện kĩ năng địa lí. B. khai thác kiến thức địa lí. 
C. xem các tranh ảnh địa lí. D. củng cố hiểu biết địa lí. 
III. VẬN DỤNG 
Câu 41. Hãy cho biết trong bản đồ khí hậu của Việt Nam, gió mùa mùa đông thổi theo hướng nào sau 
đây? 
A. Tây Nam. B. Đông Bắc. 
C. Đông Nam. D. Bắc – Nam. 
Câu 42. Hãy cho biết bản đồ nào sau đây trong Át lát địa lí Việt Nam không được thể hiện bằng 
phương pháp kí hiệu đường chuyển động? 
A. Bản đồ khí hậu Việt Nam. 
B. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. 
C. Bản đồ công nghiệp chung của Việt Nam. 
D. Bản đồ nông nghiệp chung của Việt Nam. 
Câu 43. Hãy cho biết bản đồ nào sau đây thể hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ? 
A. Bản đồ hành chính Việt Nam. 
B. Bản đồ phân bố dân cư châu Á. 
C. Bản đồ thương mại Việt Nam. 
 5 
 D. Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. 
Câu 44. Hãy cho biết bản đồ nào sau đây thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động? 
A. Bản đồ khí hậu Việt Nam. 
B. Bản đồ dân số Việt Nam. 
C. Bản đồ nông nghiệp chung Việt Nam. 
D. Bản đồ kinh tế Việt Nam. 
Câu 45. Hãy cho biết bản đồ nào sau đây thể hiện bằng phương pháp chấm điểm? 
A. Bản đồ công nghiệp điện Việt Nam. 
B. Bản đồ phân bố dân cư châu Á. 
C. Bản đồ gió và bão Việt Nam. 
D. Bản đồ lúa Việt Nam. 
Câu 46. Hãy cho biết bản đồ nào sau đây không thể hiện bằng phương pháp bản đồ biểu đồ? 
A. Bản đồ chăn nuôi Việt Nam. 
B. Bản đồ lúa Việt Nam. 
C. Bản đồ thương mại Việt Nam. 
D. Bản đồ du lịch Việt Nam. 
Câu 47. Loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất 
định thường được biểu hiện bằng phương pháp nào sau đây? 
A. Chấm điểm. B. Bản đồ - biểu đồ. 
C. Khoanh vùng. D. Đường đẳng trị. 
Câu 48. Để phân biệt vùng phân bố của một dân tộc nào đó xen kẽ với các dân tộc khác, thường dùng 
phương pháp 
A. bản đồ - biểu đồ. B. khoanh vùng. 
C. chấm điểm. D. kí hiệu. 
Câu 49. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được 
 A. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
 B. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
 C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
 D. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 
Câu 50.Trên Hinh 2.1.Bản đồ một số nhà máy điện ở Việt Nam, phương pháp nào sau đây được dùng để 
thể hiện nhà máy điện? 
A. Kí hiệu. B. Đường chuyển động. 
C. Chấm điểm. D. Bản đồ - biếu đồ. 
 Câu 51.Trên Hình 2.2. Bản đồ hoạt động của Gió và bão ở Việt Nam, phương pháp nào sau đây được 
dùng để thể hiện gió và bão ở Việt Nam? 
A. Kí hiệu. B. kí hiệu đường chuyển động. 
C. Chấm điểm. D. Bản đồ - biểu đồ. 
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG. ỨNG DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ 
TRONG ĐỜI SỐNG 
 6 
 DẠNG I: 
I. NHẬN BIẾT 
Câu 1: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là 
A. hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh. 
B. hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua cáp sợi quang. 
C. hệ thống tập hợp lưu trữ dữ liệu của các đối tượng trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh. 
D. hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua mạng lưới viễn 
thông. 
Câu 2. Bản đồ số là 
A. hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh. 
B. một tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc và được thể hiện dưới 
dạng hình ảnh. 
C. hệ thống tập hợp lưu trữ dữ liệu của các đối tượng trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh. 
D. hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua mạng lưới viễn 
thông. 
Câu 4: Hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh 
là 
A. hệ thống định vị toàn cầu. 
B. bản đồ số. 
C. điện thoại thông minh. 
D. máy tính bảng. 
Câu 5. Một tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc và được thể hiện 
dưới dạng hình ảnh, được gọi là 
A. hệ thống định vị toàn cầu. 
B. bản đồ số. 
C. điện thoại thông minh. 
D. máy tính bảng. 
Câu 6. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần nghiên cứu kĩ 
 A. chú giải và kí hiệu. B. kí hiệu và vĩ tuyến. 
 C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chú giải. 
Câu 7. Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện 
 A. các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế. 
 C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến. D. bản chú giải của một bản đồ. 
Câu 8: Các trạm thu GPS có nhiệm vụ 
 A.Bay vòng quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác. 
 B. Phát tín hiệu có thông tin xuống Trái đất 
 C. Nhận thông tin để tính chính xác vị trí của đối tượng. 
 D. Phát và nhận thông tin từ vệ tinh nhân tạo 
Câu 9: Ý nào sau đây là không đúng khi nói về bản đồ số? 
 A. Là tập hợp có tổ chức, lưu giữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc 
 B. Được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ 
 7 
 C. Thuận lợi trong sử dụng, lưu trữ, chỉnh sửa. 
 D. Không được ứng dụng rộng rãi trong đời sống 
Câu 10. Bản đồ không phải là một phương tiện chủ yếu để học sinh 
A. rèn luyện kĩ năng địa lí. B. khai thác kiến thức địa lí. 
C. xem các tranh ảnh địa lí. D. củng cố hiểu biết địa lí. 
Câu 11. Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây? 
A. Lịch sử phát triển tự nhiên. B. Hình dạng của một lãnh thổ. 
C. Sự phân bố các điểm dân cư. D. Vị trí của đối tượng địa lí. 
Câu 12: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự ? 
 A. Bản đồ dân cư. B. Bản đồ khí hậu. C. Bản đồ địa hình. D. Bản đồ nông nghiệp. 
. Câu 13. Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về 
A. Bắc. B. Nam. C. Tây. D. Đông. 
II. THÔNG HIỂU 
Câu 14. Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong các kĩ năng sau đây? 
 A. Xác định hệ tọa độ địa lí. B. Tính toán khoảng cách. 
 C. Mô tả vị trí đối tượng. D. Phân tích các mối liên hệ. 
Câu 15. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ 
 A. sông ngòi. B. địa hình. C. thổ nhưỡng. D. sinh vật. 
Câu 16. Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công 
nghiệp và các bản đồ 
 A. nông nghiệp, ngư nghiệp. B. ngư nghiệp, lâm nghiệp. 
 C. lâm nghiệp, dịch vụ. D. nông nghiệp, lâm nghiệp. 
Câu 17. Để giải thích chế độ nước của một hệ thống sông, cần phải sử dụng bản đồ sông ngòi và các bản 
đồ 
 A. khí hậu, sinh vật. B. địa hình, thổ nhưỡng. 
 C. khí hậu, địa hình. D. thổ nhưỡng, khí hậu. 
Câu 18: Để tìm hiểu về chế độ nước ta của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào ? 
 A. Bản đồ khí hậu. B. Bản đồ địa hình. 
 C. Bản đồ địa chất. D. Bản đồ nông nghiệp. 
Câu19. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiện cứu kĩ phần 
A. chú giải và kí hiệu. B.kí hiệu và vĩ tuyến. 
C.vĩ tuyến và kinh tuyến. D.kinh tuyến và chú giải. 
Câu 20: Ý nào sau đây chưa chính xác khi nói về GPS 
 A. Là hệ thống định vị toàn cầu. 
 B. Xác định vị trí của các đối tượng trên BMTĐ thông qua hệ thống vệ tinh 
 C. Do Hoa Kì thiết kế, vận hành và quản lí. 
 D. Phí sử dụng cao. 
Câu 21: Ý nào sau đây là đúng khi nói về GPS? 
 A.Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự. 
 8 
 B. Hoạt động khi thời tiết ổn định. 
 C. Mất phí khi sử dụng 
 D. Cần có thiết thu tín hiệu và phần mềm hỗ trợ 
 Câu 22. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần 
 A. chú giải và kí hiệu. B. kí hiệu và vĩ tuyến. 
 C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chủ giải. 
 Câu 23. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào 
 A. chú giải và kí hiệu. B. các đường kinh, vĩ tuyến. 
 C. kí hiệu và vĩ tuyến. D. kinh tuyến và chú giải. 
 Câu 24: Ứng dụng nổi bật của GPS là 
 A. Định vị, xác định vị trí chính xác của đối tượng trên bản đồ 
 B. Thuận lợi trong sử dụng, lưu trữ, chỉnh sửa. 
 C. Là công cụ truyền tải, giám sát hình ảnh 
 D. Là công cụ dẫn đường 
 Câu 25: Ứng dụng nổi bật của bản đồ số là 
 A. Định vị, xác định vị trí chính xác của đối tượng trên bản đồ 
 B. Thuận lợi trong sử dụng, lưu trữ, chỉnh sửa. 
 C. Là công cụ truyền tải, giám sát tính năng định vị 
 D. Là công cụ dẫn đường 
 Câu 26: Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện 
 A. các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế. 
 C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải của một bản đồ. 
 Câu 27. Ứng dụng nổi bật của GPS và bản đồ số là 
 A. định vị, truyền tải các thông tin của các đối tượng địa lí trên thực tế. 
 B. dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng địa lí. 
 C. giám sát, quản lí, lưu trữ lộ trình đường đi của các đối tượng trên bản đồ. 
 D. định vị , nhằm xác định vị trí chính xác của các đối tượng trên bản đồ. 
 III. VẬN DỤNG 
 Câu 27: Để giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào ? 
 A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình. B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất. 
 C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình. D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng. 
Câu 28. Để tìm hiểu và giải thích chế độ nước của một con sông không cần tìm hiểu bản đồ nào sau đây? 
 A. Bản đồ khí hậu Việt Nam B. Bản đồ hình thể Việt Nam. 
 C. Bản đồ dân số Việt Nam D. Bản đồ thủy văn Việt Nam 
 Câu 29. Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây? 
 A. Xác định hệ toạ độ địa lí. B. Tính toán khoảng cách. 
 C. Mô tả vị trí đối tượng. D. Phân tích mối liên hệ. 
 Câu 30. Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, 
 cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ 
 A. nông nghiệp, ngư nghiệp. B. ngư nghiệp, lâm nghiệp. 
 9 
 C. lâm nghiệp, dịch vụ. D. nông nghiệp, lâm nghiệp. 
 Câu 31. Để giải thích chế độ nước của một hệ thống sông, cần phải sử dụng bản đồ sông ngòi và các bản 
 đồ 
 A. khí hậu, sinh vật. B. địa hình, thổ nhưỡng 
 C. khí hậu, địa hình. D. thổ nhưỡng, khí hậu. 
 Câu 32. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000.000, từ A → B đo được 25 cm. Vậy khoảng cách (km) A → B trên 
 thực tế là: 
 A. 121000 B. 123000 C. 125000 D. 127000 
Câu 33: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3cm điều đó có nghĩa là 
trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là 
 A. 9 km. B. 90 km. C . 900 km. D. 9000 km. 
Câu 34. Một bản đồ tỉ lệ 1:2.000.000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu ki lô mét ngoại thực địa? 
 A. 2 km. B. 20 km. C. 200 km. D. 2000 km. 
Câu 35. Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki lô mét ngoài 
thực địa? 
 A. 10000 km. B. 100 km. C. 1000km. D. 10 km. 
Câu 36. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 tương ứng với bao nhiêu ki lô mét ngoài thực 
tế? 
 A. 400. B. 500. C. 300. D. 600. 
 Câu 37: Khoảng cách từ Hà Nội đến Móng Cái là 101, 5km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng giữa hai thành 
 phố này là 14, 5cm. Hỏi bản đồ Việt Nam có tỉ lệ bao nhiêu? 
 A. 1:700. 000. B. 1:7. 000. 000. C. 1:70. 000. D. 1:7. 000. 
 Câu 38. Tỉ lệ 1 : 9.000.000 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với ngoài thực địa là 
 A. 90 km. B. 90 m. 
 C. 90 dm. D. 90 cm. 
 Câu 39. Tỉ lệ bản đồ 1:10.000.000 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki lô mét ngoài 
 thực địa? 
 A. 10. B. 100. C. 1000. D. 10000. 
 Câu 40. Dựa vào bản đồ sau, cho biết gió mùa đông thổi qua biển Nhật Bản vào Nhật Bản theo hướng 
 nào? 
 10 
 A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. 
 DẠNG II: ĐÚNG – SAI 
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau 
 Không phải lúc nào cứ hướng phía trên của tờ bản đồ cũng đều là hướng bắc (mặc dù có nhiều bản 
đồ, hướng bắc trùng với hướng phía trên của tờ bản đồ). Để xác định hướng bắc của tờ bản đồ, phải dựa 
vào các đường kinh tuyến. 
a. Hướng trên bản đồ lúc nào cũng là hướng Bắc. 
b. Xác định hướng Bắc của tờ bản đồ dựa vào vĩ tuyến. 
c. Để xác định hướng trên bản đồ có thể dựa vào mạng lưới kinh vĩ tuyến. 
d. Xác định hướng Bắc-Nam-Đông-Tây trong đời sống có thể dựa vào hướng mặt trời mọc . 
 a,b- Sai; c,d- đúng 
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau 
 GPS và bản đồ số được sử dụng nhiều trong cuộc sống hiện đại với nhiều ứng dụng hữu ích. Ứng 
dụng nổi bật nhất của GPS là định vị, nhằm xác định vị trí chính xác của các đối tượng trên bản đồ. GPS và 
bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị. 
Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất,... GPS và bản đồ số được ứng dụng 
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong giao thông vận tải. 
 a) Hiện nay bản đố số mới chỉ sử dụng trong lĩnh vực giao thông. 
 b) Ứng dụng nổi bật của GPS là truyền phát thông tin chính xác. 
 11 
 c) GPS sử dụng được cho các đối tượng không gắn thiết bị định vị. 
 d) Sự phát triển GPS và bản đồ số là thành tựu của cách mạng công nghệ. 
 a,b,c- Sai; d- Đúng 
 Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 
 a) Phương pháp kí hiệu thể hiện số lượng của đối tượng thông qua hình dạng của các kí hiệu.. 
 b) Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện hướng di chuyển của đối tượng thông qua hướng 
 của mũi tên. 
 c) Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện số lượng của đối tượng thông qua vị trí đặt các biểu đồ. 
 d) Phương pháp chấm điểm thể hiện số lượng của đối tượng thông qua số lượng các điểm chấm. 
 a,c- Sai; b, d- Đúng 
Câu 4: Cho đoạn thông tin sau 
 Trong ngành giao thông GPS được dùng để xác định vị trí phương tiện, quản lí điểm đi điểm đến, 
 tốc độ của phương tiện; tính giá cước vận tải, theo dõi tuyến đường và điều phối đội xe nhằm tối đa hoá 
 hiệu quả hoạt động; 
 a) GPS chỉ được dùng để tính giá cước vận tải. 
 b) GPS là thiết bị chỉ dùng cho đường hàng không. 
 c) Giao thông sẽ ngừng hoạt động nếu không có hệ thống GPS. 
 d) Trong ngành giao thông GPS được ứng dụng trong nhiều hoạt động. 
 a,b,c- Sai; d-Đúng 
 Câu 5: Cho đoạn thông tin: "Phương pháp khoanh vùng thường sử dụng để biểu hiện những đối tượng 
 địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không gian lãnh thổ nhất định. Ví dụ: sự phân bố các 
 kiểu thảm thực vật, các nhóm đất, các vùng chuyên canh cây trồng,... Mỗi vùng phân bố được xác định 
 bằng nền màu, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện”. 
 a) Phương pháp khoanh vùng chỉ dùng cho các đối tượng địa lí tự nhiên. 
 b) Mỗi vùng phân bố trong phương pháp khoanh vùng được xác định bằng một kí hiệu tượng hình. 
 c) Phương pháp khoanh vùng thể hiện sự di chuyển của các đối tượng. 
 d) Màu sắc được dùng để phân biệt các vùng phân bố trong phương pháp khoanh vùng. 
 a,b,c: Sai d- Đúng 
 DẠNG III: 
 Câu 1. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1 : 2 000 000. Hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu 
km ngoài thực địa. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
→ Đáp án: 20 
Câu 2. Bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000. Hỏi 2,0 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa? 
 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
→ Đáp án: 120 
Câu 3: Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000 và khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) 
tới Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế 
từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km? (làm 
tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
 12 
 → Đáp án: 150 
Câu 4. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 5,5 cm. Vậy 
khoảng cách thực tế giữa 2 điểm là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
→ Đáp án: 330 
Câu 5. Hai điểm C và D có khoảng cách trên thực tế là 35 km thì trên bản đồ tỉ l 1: 500 000 khoảng cách 
giữa 2 điểm là bao nhiêu cm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm) 
→ Đáp án: 7 
Câu 6: Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 500 000. Hỏi 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế? 
15 
Câu 7. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1:200 000 000. Hãy cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu 
km ngoài thực địa? 
2000 
Câu 8. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 90 000 000. Hãy cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao 
nhiêu km ngoài thực địa? 
900 
 13 
SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT 
I. NHẬN BIẾT. 
Câu 1. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là 
A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương. 
B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. 
C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. 
D. thạch quyển và lớp Manti. 
Câu 2. Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng 
A. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa. 
B. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa. 
C. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa. 
D. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa. 
Câu 3. Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm 
A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất. 
B. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti. 
C. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. 
D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất. 
Câu 4. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là 
A. khoáng vật và đá trầm tích. B. đá mac-ma và biến chất. 
C. đất và khoáng vật. D. khoáng vật và đá. 
Câu 5. Nền của các lục địa được gọi tên là 
A. tầng Sima. B. tầng granit. 
C. tầng Sial. D. thạch quyển. 
Câu 6. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào 
A. nguồn gốc hình thành Trái Đất. 
B. những mũi khoan sâu trong lòng đất. 
C. nghiên cứu đáy biển sâu. 
D. nghiên cứu sóng địa chấn truyền trong lòng Trái Đất. 
A.4,5 tỉ năm B. 4,6 tỉ năm C. 4,7 tỉ năm D. 4,8 tỉ năm. 
Câu 2: Các giả thuyết về ngồn gốc hình thành Trái Đất đều liên quan chặt chẽ với sự hình thành 
 A. Mặt Trăng B. Sao chổi C. Mặt Trời D. Các đám mây bụi khí 
Câu 3: ý nào sau đây không đúng khi nói về giả thuyết hình thành Trái Đất? 
 A.Mặt Trời khi hình thành, di chuyển trong dải Ngân Hà. 
 B. Khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình tròn 
 C. Cuối thời kì vật chất ngưng tụ, Trái Đất có khối lượng gần lớn như hiện nay. 
 D. Quá trình tăng nhiệt dẫn đến sự nóng chảy của các vật chất bên trong, xếp thành các lớp. 
Câu 4: Trái đất được cấu tạo bởi 
 A. 3 lớp B. 4 lớp C. 5 lớp 
 14 
 Câu 6: Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng đá 
 A.Macma B. Granit C. Trầm tích D. Badan 
 Câu 7: Lớp vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng đá 
 A.Macma B. Granit C. Trầm tích D. Badan 
 Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất? 
 A. Là lớp ngoài cùng của Trái Đất. B. Lớp vật chất có tính chất mềm. 
 C. Độ dày dao động từ 5km ở đại dương D. Ở lục địa có độ dày đến 70 km 
 Câu 9: Vỏ Trái đất được chia thành mấy kiểu chính? 
 A.2 B. 3 C.4 D. 5 
 Câu 10: Thứ tự các tầng đá của vỏ Trái đất từ trên xuống là 
 A. tầng Granit, trầm tích, ba dan. B. Tầng Granit, ba dan, trầm tích. 
 C. Trầm tích, Granit, Badan. D. Ba dan, trầm tích, Granit. 
 Câu 11: Đặc điểm nào không đúng của tầng trầm tích? 
 A.là tầng trên cùng 
 B. Do các vật liệu nhỏ, vụn bị nén chặt tạo thành. 
 C. Không liên tục và có độ dày không đều. 
 D. Cấu tạo chủ yếu bằng đá ba dan. 
 Câu 12: Đâu là đặc điểm của tầng Granit? 
 A. Là tầng cuối cùng. B. Bao gồm các loại đá nặng. 
 C. Bao gồm các loại đá nhẹ D. Chủ yếu cấu tạo nên vỏ đại dương 
 Câu 13: Đâu là đặc điểm của tầng badan? 
 A.. Là tầng giữa B. Bao gồm các loại đá nặng. 
 C. Bao gồm các loại đá nhẹ D. Chủ yếu cấu tạo nên vỏ lục địa. 
 Câu 14: Vật liệu chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là 
 A.Khoáng vật và đất. B. Khoáng vật và đá. 
 C. Khoáng vật và đá trầm tích D. Khoáng vật và đá badan. 
 Câu 15: Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành 
 A.2 nhóm B. 3 nhóm C.4 nhóm D. 5 nhóm 
 Câu 16: Đặc điểm của đá macma là 
 A. được tạo thành do quá trình ngưng kết của các Silicat nóng chảy. 
 B. Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu nhỏ 
 C. Thành tạo từ đá mác ma 
 D. Do đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc dưới tác động của nhiệt, áp suất. 
Câu 18: Vỏ Trái có đặc điểm 
 A. Mềm, độ dày 5km ở đại dương đến 70 km ở lục địa 
 B. Cứng, rắn độ dày 10 km ở đại dương đến 70 km ở lục địa 
 C. Cứng, rắn độ dày 5km ở đại dương đến 70 km ở lục địa 
 D. Mềm, độ dày 15km ở đại dương đến 60 km ở lục địa 
Câu 19: Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau từ ngoài vào trong: 
 A. Badan-trầm tích-granit B. Badan-granit- trầm tích 
 C. trầm tích-granit -badan D. Granit –badan-trầm tích 
 15 
 Câu 20: Ý nào sau đây là không đúng? 
 A.Vỏ Trái đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật liệu cứng rắn 
 B. Độ dày lớp vỏ Trái Đất không đều, dao động từ 5km-70km 
 C. Từ ngoài vào trong, ở mọi nơi trên vỏ Trái Đất đều có ba lớp đá: trầm tích, granít, badan 
 D. Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng đá Granit có độ dày lớn hơn vỏ đại dương 
Câu 21. Muốn nghiên cứu thành phần và trạng thái của vật chất trong lòng Trái Đất phương pháp thường 
dùng hiện nay là 
 A. phương pháp viễn thám B. phương pháp địa chấn. 
 C. phương pháp khoan thăm dò D. phương pháp quan sát. 
Câu 22. Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm 
 A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất B. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti. 
 C. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất. 
 Câu 23. Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng 
 A. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa. B. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa. 
 C. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa. D. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa. 
 Câu 24. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là 
 A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. 
 C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. D. thạch quyển và lớp Manti. 
 Câu 26. Từ nhân ra ngoài, cấu tạo bên trong của Trái Đất theo thứ tự có các lớp 
 A. vỏ Trái Đất, Manti, nhân Trái Đất. B. manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất. 
 C. nhân Trái Đất, Manti, vỏ Trái Đất. D. nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất, Manti. 
 Câu 27. Tầng đá nào làm thành nền của các lục địa? 
 A. Tầng granit. B. Tầng badan. 
 C. Tầng trầm tích. D. Tầng badan và tầng trầm tích. 
 Câu 28. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm 
 A. có một ít tầng granit. B. có một ít tầng trầm tích. 
 C. không có tầng granit. D. không có tầng trầm tích. 
 Câu 29. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào 
 A. nghiên cứu đáy biển sâu. 
 B. nguồn gốc hình thành Trái Đất. 
 C. những mũi khoan sâu trong lòng đất. 
 D. nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất. 
 Câu 30.Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp sau 
 A. Vỏ đại dương, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. 
 B.Vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. 
 C.Vỏ lục địa, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. 
 D. Vỏ đại dương, Man-ti trên, nhân Trái Đất. 
 II. THÔNG HIỂU. 
 Câu 31.Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất? 
 A.Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km. 
 B.Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. 
 16 
 C.Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích. 
 D. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển. 
Câu 25. Tầng đá trầm tích không có đặc điểm nào sau đây? 
 A. Do các vật liệu vụn, nhỏ tạo thành. B. Có nơi mỏng, nơi dày. 
 C. Phân bố thành một lớp liên tục. D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất. 
Câu 12. Đá macma được hình thành 
A. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi. 
B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu. 
C. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao. 
D. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn. 
Câu 14. Đá trầm tích được hình thành 
A. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi. 
B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu. 
C. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao. 
D. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn. 
Câu 15. Đá biến chất được hình thành 
A. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi. 
B. ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu. 
C. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao. 
D. từ khối mac ma nóng chảy dưới mặt đất trào lên. 
Câu 16. Đá mac ma có 
A. các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. 
B. các lớp vật liệu độ dày, màu sắc khác nhau. 
C. các lớp đá nằm song song, xen kẽ với nhau. 
D. các tinh thể lóng lánh với cấu trúc không rõ. 
Câu 17. Đá trầm tích có 
A. các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. 
B. nhiều tinh thể to nhỏ với màu sắc khác nhau. 
C. các lớp đá nằm song song, xen kẽ với nhau. 
D. các tinh thể lóng lánh với cấu trúc không rõ. 
Câu 18. Đá biến chất có 
A. các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. 
B. các lớp vật liệu độ dày, màu sắc khác nhau. 
C. các lớp đá nằm song song, xen kẽ với nhau. 
D. các tinh thể lóng lánh với cấu trúc không rõ. 
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất? 
A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km. 
 B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. 
C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích. 
D. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển. 
 17 
 Câu 23. Trên Hình 1. Sơ đồ đơn giản các lớp của Trái Đất, vỏ Trái Đất ở vị trí có kí hiệu chữ cái 
A. D. B. C. C. B. D. A. 
 Hình 1. Sơ đồ đơn giản các lớp của Trái Đất 
III. VẬN DỤNG 
Câu 24. Trên Hình 2. vỏ Trái Đất. Thạch quyển, kí hiệu E dùng để chỉ 
A. tầng đá trầm tích. B. tầng đá badan. 
C. tầng đá granit. D. phần trên của lớp Man-ti. 
 Hình 2. Vỏ Trái Đất. Thạch quyển 
Câu 25. Trên Hình 2. vỏ Trái Đất. Thạch quyển, kí hiệu F dùng để chỉ 
A. tầng đá trầm tích. B. tầng đá badan. 
C. tầng đá granit. D. phần trên của lớp Man-ti. 
Câu 26. Trên Hình 2. vỏ Trái Đất. Thạch quyển, kí hiệu G dùng để chỉ 
A. tầng đá trầm tích. B. tầng đá badan. 
C. tầng đá granit. D. phần trên của lốp Man-ti. 
Câu 27. Trên Hình 2. vỏ Trái Đất. Thạch quyển, kí hiệu K dùng để chỉ 
A. tầng đá trầm tích. B. tầng đá badan. 
C. tầng đá granit. D. phần trên của lớp Man-ti. 
 18 
 Hình 5. Một dạng tiếp xúc của hai mảng kiến tạo 
 Câu 45. Sự khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương là 
 A. vỏ lục địa ít tầng đá hơn vỏ đại dương. 
 B. vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương. 
 C. tầng granit ở vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa. 
 D. vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa. 
 Câu 46: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có 
 A. độ dài lớn hơn, không có tầng granit. B. độ dài nhỏ hơn, có tầng granit. 
 C. độ dài lớn hơn, có tầng granit. D. độ dài nhỏ hơn, không có tầng granit 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI 
 Câu 1. Ý kiến nào sau đây đúng, ý kiến nào sai khi bàn về cấu trúc của các loại đá mac-
 ma, trầm tích, biến chất? 
 Ý kiến Đúng Sai 
 a. Đá mac-ma có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song 
 song hoặc xen kẽ nhau. 
 b. Đá biến chất có các tinh thể có màu sắc khác nhau. 
 c. Đá trầm tích có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song 
 song hoặc xen kẽ nhau. 
 d. Đá mac-ma có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. 
 a-Sai; b,c,d- Đúng 
 Câu 2: Cho đoạn thông tin sau 
 “Vỏ Trái Đất nằm ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, được cấu tạo bằng khoáng vật và đá. 
 Trên cùng là đá mac-ma, tiếp đến là đá trầm tích và đá gra-nit”. 
 a) Thành phần chính của vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá. 
 b) Có 4 loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất. 
 c) Trong Vỏ Trái đất nằm trên cùng là đá gra-nit. 
 d) Vỏ Trái đất được hình thành là do ngoại lực 
 a-Đúng; b,c,d- Sai 
 Câu 3: Cho đoạn thông tin sau 
 Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà đi qua đám 
 mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời khí và bụi chuyển động quanh 
 Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất). 
 Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng 
 nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp. 
 a) Trái đất là hành tinh nằm trong hệ Mặt Trời. 
 b) Các hành tinh trong hệ Mặt trời chuyển động theo quỹ đạo hình elip. 
 c) Mặt trời nằm trong dải Ngân Hà. 
 d) Sự chuyển động của bụi khí, Mặt Trời là do nội lực. 
 a, b,c- Đúng d- Sai 
 Câu 4: Cho đoạn thông tin sau 
 19 
 Vỏ Trái đất bao gồm 2 bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ lục địa dày trung bình 35 km gồm 
ba tầng đá: badan, granit, trầm tích. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial). Vỏ đại dương dày 5 - 10 
km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). Thành phần chủ yếu là silic và magiê (sima). 
 a) Vỏ đại dương mỏng hơn vỏ lục địa. 
 b) Đá cấu tạo nên vỏ đại dương chỉ có ba dan. 
 c) Vỏ Trái đất bao gồm đủ cả ba tầng đá. 
 d) Thành phấn chủ yếu của vỏ Trái Đất là silic và nhôm. 
 a, c,d- Đúng b- Sai. 
 THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. 
Câu 1. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và 
A. phần trên của lớp Man-ti. 
B. phần dưới của lốp Man-ti. 
C. nhân ngoài của Trái Đất. 
D. nhân trong của Trái Đất. 
Câu 2. Theo thuyết kiến tạo mảng thì thạch quyển gồm 
A. 5 mảng kiến tạo. B. 6 mảng kiến tạo. 
C. 7 mảng kiến tạo. D. 8 mảng kiến tạo 
Câu 3. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở 
A. trung tâm các lục địa. B. phần rìa lục địa. 
C. địa hình núi cao. D. ranh giới các mảng kiến tạo. 
Câu 4. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo thường xuất hiện 
A. động đất, núi lửa. B. bão. 
C. ngập lụt. D. thủy triều dâng. 
Câu 5. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do 
A. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên. 
B. sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là Mặt Trời. 
C. do Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó. 
D. do trục Trái Đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời. 
Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng? 
A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ. 
B. Tất cả các mảng kiến tạo gồm cả phần lục địa và đáy đại dương. 
C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn của vỏ Trái đất. 
D. Các mảng kiến tạo nhẹ, trượt trên lớp vật chất quánh dẻo của tầng Manti trên. 
Câu 7. Mảng kiến tạo không phải là 
A. bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất. 
B. những bộ phận lớn của đáy đại dương. 
C. luôn luôn đứng yên không di chuyển. 
D. chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Man-ti. 
 20 

File đính kèm:

  • pdfngan_hang_cau_hoi_kiem_tra_dia_li_10_truong_thpt_tien_lang.pdf