Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 12 - Trường THPT Tiên Lãng

pdf 89 Trang Hải Bình 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 12 - Trường THPT Tiên Lãng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 12 - Trường THPT Tiên Lãng

Ngân hàng Câu hỏi kiểm tra Địa lí 12 - Trường THPT Tiên Lãng
 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TỔ SỬ - ĐỊA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA 
 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12 
 PHẦN 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 
 BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) 
Câu 1: Nước ta tiếp giáp vùng biển nhiệt đới rộng nên có 
 A. nhiều loại khoáng sản kim loại. B. có nhiều bão, áp thấp nhiệt đới. 
 C. rừng ngập mặn ven biển rộng. D. địa hình ven biển khá đa dạng. 
Câu 2: Nước ta nằm trong khu vực có gió mùa nên có 
 A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm âm quanh năm. B. chế độ nhiệt và mưa thay đổi theo mùa. 
 C. nhiều thiên tai của vùng biển nhiệt đới. D. cảnh quan của vùng ôn đới rất đa dạng. 
Câu 3: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa nên có 
 A. cảnh quan xavan khô hạn. B. thời tiết thay đổi theo mùa. 
 C. biên độ nhiệt độ năm cao. D. động vật, thực vật đa dạng. 
Câu 4: Nước ta có vị trí bán đảo nên 
 A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. thiên nhiên mang tính biển lớn. 
 C. lượng mưa lớn, độ ẩm khá cao. D. cảnh quan xanh tốt quanh năm. 
Câu 5: Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí có nguồn gốc biển nhiệt đới nên có 
 A. lượng mưa năm cao, số ngày mưa năm khá lớn. B. cân bằng ẩm luôn dương, số ngày mưa phùn ít. 
 C. độ ẩm lớn, lượng mưa phân hóa theo dải hội tụ. D. bão và áp thấp nhiệt đới, độ bốc hơi nước thấp. 
Câu 6: Nước ta nằm trong khu vực có vận động kiến tạo và ngoại lực tác động mạnh nên có 
 A. địa hình phân hóa đa dạng. B. tài nguyên sinh vật giàu có. 
 C. khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt ẩm thay đổi theo mùa. 
Câu 7: Nước ta nằm khu vực hoạt động của các khối khí theo mùa nên có 
 A. nhiệt độ trung bình năm thấp. B. chế độ mưa thay đổi theo mùa. 
 C. cân bằng ẩm đạt giá trị dương. D. thực vật xanh tốt quanh năm. 
Câu 8: Nước ta nằm ở 
 A. giữa đai áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. B. khu vực chịu ảnh hưởng của nước biển dâng. C. vùng có gió tây ôn đới hoạt động mạnh mẽ. D. nơi tiếp giáp với năm đại dương trên thế giới. 
Câu 9: Nước ta có vị trí nằm trong khu vực gió mùa điển hình trên thế giới nên có 
 A. các thành phần tự nhiên thay đổi theo mùa. B. chế độ nhiệt phân hóa rõ theo không gian. 
 C. nhiều thiên tai của vùng biển nhiệt đới ẩm. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đá vôi. 
Câu 10: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có 
 A. bức xạ mặt trời thay đổi theo mùa. B. chế độ nhiệt mùa đông biến động. 
 C. hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh. D. thảm thực vật xanh tốt quanh năm. 
Câu 11: Vị trí địa lí của nước ta 
 A. được xây dựng qua thời gian dài dựng nước. B. án ngữ tuyến giao thông châu Âu - châu Mỹ. 
 C. thuộc khu vực hoàn toàn không có thiên tai. D. là nơi giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên. 
Câu 12: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta 
 A. nằm trên quần đảo xa bờ. B. nằm xa nhất về phía bắc. 
 C. có độ cao lớn nhất cả nước. D. tiếp giáp với vùng biển. 
Câu 13: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta 
 A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới. 
 C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. D. bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng. 
Câu 14: Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có 
 A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. 
 C. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. 
Câu 15: Phần đất liền của nước ta 
 A. giáp với các nước xung quanh. B. trải dài theo chiều đông-tây. 
 C. mở rộng đến hết vùng lãnh hải. D. rộng gấp nhiều lần vùng biển. 
Câu 16: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên 
 A. mọi nơi trong năm đều có Mặt Trời lên thiên đỉnh. 
 B. Tín phong bán cầu Bắc đã bị lấn át bởi các gió khác. 
 C. nhiệt độ trung bình năm cao và phân hóa theo mùa. 
 D. số giờ nắng nhiều và biên độ nhiệt độ trong năm lớn. 
Câu 17: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta? 
 A. Bên ngoài của lãnh hải. B. Phía trong đường cơ sở. 
 C. Hệ thống các bãi triều. D. Hệ thống đảo ven bờ. 
Câu 18: Phần đất liền nước ta 
 A. trải ra rất dài từ tây sang đông. B. tiếp giáp với nhiều đại dương. 
 C. có đường bờ biển khúc khuỷu. D. mở rộng đến hết vùng nội thủy. 
Câu 19. Đường biên giới quốc gia trên biển nằm giữa hai bộ phận vùng biển nào sau đây ở nước ta? A. Vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa. B. Nội thủy và vùng tiếp giáp lãnh hải. 
 C. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế và nội thủy. 
Câu 20. Để bảo vệ và khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nước ta cần 
 A. đẩy mạnh sức mạnh về quân sự, an ninh quốc phòng và kinh tế. 
 B. hiện đại hóa trang thiết bị và đàm phán với các nước láng giềng. 
 C. khai thác triệt để các tài nguyên ở đây như hải sản, khoáng sản. 
 D. đàm phán với các quốc gia láng giềng có chung biển Đông. 
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1. Cho thông tin: 
 Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với 
nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, 
đường sắt Xuyên Á. 
a) Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là Trung Quốc, Lào, Thái Lan. 
b) Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực. 
c) Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển. 
d) Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng. 
→ Đáp án: b,c đúng; a,d : sai. 
Câu 2. Cho thông tin: 
 Việt Nam nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta ở 23°23’B, cực Nam 8°34’B, cực Tây 102°09’Đ, 
cực Đông 109°28’Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và khoảng kinh độ 101°Đ đến 117°20’Đ tại biển Đông. 
a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ. 
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu. 
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa Châu Á và Tín phong. 
→ Đáp án: a,b,d đúng; c : sai. 
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: 
 Phần đất liền, phạm vi lãnh thổ Việt Nam được xác định bởi các điểm cực: cực Bắc ở khoảng vĩ độ 23023’B; điểm cực Nam ở khoảng vĩ 
độ 8034’B; điểm cực Tây ở khoảng vĩ độ 102009’Đ; điểm cực Đông ở khoảng vĩ độ 109028’Đ. Nước ta tiếp giáp với các nước láng giềng với Trung 
Quốc, Lào, Cam-pu-chia và có chung Biển Đông với nhiều quốc gia. 
a) Biên giới trên đất liền nước ta tiếp giáp với bốn quốc gia. 
b) Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. 
c) Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. 
d) Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. → Đáp án: b,c,d đúng; a : sai. 
Câu 4. Cho thông tin: 
 Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ 8°34′B đến vĩ độ 23°23′B và 
từ kinh độ 102°09'Đ đến kinh độ 109°28′Đ. Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6°50′B và kinh độ 101°Đ đến khoảng 
kinh độ 117°20'Đ. 
a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc. 
b) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ. 
c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển. 
d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa. 
→ Đáp án: a,c,d đúng; b : sai. 
Câu 5: Cho thông tin sau: 
 Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.Trên đất liền điểm cực Bắc nước ta ở 23023’B, cực Nam ở 8034’B, cực Tây ở 102009’Đ 
và cực Đông ở 109028’Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và từ kinh độ 1010 Đ đến khoảng kinh độ 117020’Đ. 
 a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ. 
 b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 
 c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu. 
 d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Tín phong. 
→ Đáp án: a,b,d đúng; c : sai. 
 III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. 
Câu 1: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 16,5 hải lí, vậy con tàu đó cách ranh giới ngoài về phía biển của vùng 
đặc quyền kinh tế theo đường chim bay là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
 → Đáp án: 340 
Câu 2: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách ranh giới ngoài của vùng đặc quyền 
kinh tế theo đường chim bay là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
 → Đáp án: 306 
Câu 3. Theo chiều Bắc - Nam, chủ quyền lãnh thổ phần đất liền nước ta nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? (làm tròn kết quả đến số thập 
phân thứ nhất) 
→ Đáp án: 14,5 
Câu 4: Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách đường biên giới quốc 
gia trên biển bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 
→ Đáp án: 259 
Câu 5. Hai điểm C và D có khoảng cách trên thực tế là 35 km thì trên bản đồ tỉ l 1: 500 000 khoảng cách giữa 2 điểm là bao nhiêu cm? (làm tròn 
kết quả đến hàng đơn vị của cm) → Đáp án: 7 
 BÀI 2. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) 
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam? 
A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng. B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới. 
C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng. D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa. 
Câu 2. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ 
 A. trung tâm áp cao Xibia. B. trung tâm áp cao Bắc Ấn độ Dương. 
 C. trung tâm áp cao Hawaii. D. trung tâm áp cao chí tuyến bán cầu Nam. 
Câu 3: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là 
A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa. 
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi ở nước ta? 
 A. Mạng lưới dày đặc. B. Ít phù sa. 
 C. Nhiều nước. D. Thủy chế theo mùa. 
Câu 5. Ở nước ta quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng 
 A. núi cao. B. đồi núi thấp. 
 C. núi trung bình. D. đồng bằng ven biển. 
Câu 6: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết 
A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô. 
Câu 7: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát 
A. hướng các dòng sông. B. hướng các dãy núi. C. chế độ nhiệt. D. chế độ mưa. 
Câu 8: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là 
A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. 
Câu 9: Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta theo hướng 
A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây nam. 
Câu 10: Tính chất của gió mùa mùa hạ là 
A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. 
D. Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa. 
Câu 11: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của 
A. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. 
B. gió mùa Tây Nam, gió Tín phong từ Bắc Ấn Dương đến, vị trí địa lí. 
C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi. D. hoạt động của gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình. 
Câu 12: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc chủ yếu do 
 A. thời gian giữa hai lầm Mặt trời lên thiên đỉnh ngắn hơn. 
 B. hoạt động lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới từ bắc vào nam. 
 C. miền Nam có vị trí địa lí gần khu vực xích đạo hơn. 
 D. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía nam. 
Câu 13. Nam Bộ nước ta có mưa lớn vào giữa và cuối mùa hạ là do tác động kết hợp của 
 A. gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben gan và bão. 
 B. dải hội tụ nhiệt đới và hoạt động của frông. 
 C. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc. 
 D. Tín phong bán cầu Nam và dải hội tụ nhiệt đới. 
Câu 14: Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của 
 A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới. 
 B. bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam. 
 C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. 
 D. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. 
Câu 15: Thảm thực vật của Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái chủ yếu là do 
 A. địa hình đa dạng, đồi núi chiếm phần lớn diện tích. 
 B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá phức tạp. 
 C. sự phong phú của các nhóm đất và các loại đất. 
 D. vị trí là nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật. 
Câu 16: Sông ngòi nước ta có mạng lưới dày đặc và nhiều nước chủ yếu do 
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, rừng bị suy giảm, địa hình bị cắt xẻ mạnh. 
B. đồi núi rộng khắp, lượng mưa lớn, sông có nhiều phụ lưu và chi lưu. 
C. nhiệt ẩm cao, mưa tập trung trên sườn núi dốc, nguồn nước đa dạng. 
D. vỏ phong hóa bở rời, lượng mưa lớn theo mùa, thảm thực vật hạn chế. 
Câu 17: Chế độ mưa nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do 
A. nóng lên toàn cầu, dải hội tụ nhiệt đới, độ cao và hướng của các dãy núi. 
B. gió hướng đông bắc, gió hướng tây nam, frông, bão và áp thấp nhiệt đới. 
C. hoạt động của gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiễu động khí quyển. 
D. dải hội tụ nhiệt đới, bão, frông, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí xa xích đạo. 
Câu 18: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của 
 A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. 
 B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. 
 D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. 
Câu 19: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của 
 A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc. 
 B. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dáng lãnh thổ. 
 C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi. 
 D. vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh. 
Câu 20: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của 
 A. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi 
 B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí 
 C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. 
 D. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. 
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Cho thông tin sau: 
 Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, 
nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối 
khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. 
 a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc làm cho miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh. 
 b) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển vào nửa sau mùa đông gây mưa phùn. 
 c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân gây nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. 
 d) Gió mùa Đông Bắc là nhân tố chủ yếu gây nên mùa khô trên phạm vi cả nước. 
→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai. 
Câu 2: Cho thông tin sau: 
 Tính chất nội chí tuyến gió mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam là hệ quả tổng hòa của các quá trình tự nhiên, nhưng tình hình cụ thể của từng 
mùa, từng tháng có những tương phản sâu sắc do cơ chế gió mùa mang lại, khiến cho việc điều khiển vụ mùa các cây trồng ngắn ngày và việc 
điều tiết các sinh hoạt kinh tế - xã hội phải căn cứ vào diễn biến theo thời gian. 
 a) Nước ta có hoạt động của gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc. 
 b) Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nội chí tuyến. 
 c) Chế độ nhiệt và ẩm ở nước ta có sự phân hóa theo thời gian và không gian. 
 d) Sự phân hóa chế độ nhiệt theo thời gian chủ yếu do tác động của vị trí địa lí. 
→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai. 
Câu 3. Cho thông tin sau: Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. 
Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nhiệp hàng hóa đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo 
nhiều mặt hàng xuất khẩu. 
a) Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú. 
b) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ. 
c) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro. 
d) Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 
→ Đáp án: a,b,d đúng; c : sai. 
Câu 4: Cho thông tin sau: 
 Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, 
 0
nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16 B trở vào Nam, khối 
khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. 
a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm. 
b) Gió mùa Đông Bắc tác động yếu đến miền Nam do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã. 
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. 
d) Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào đầu mùa Đông ở miền Bắc. 
→ Đáp án: b,d đúng; a,c : sai. 
Câu 5: Cho thông tin sau: 
 Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới đã biết, nằm tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Hang 
Sơn Đoòng nằm trong quần thể hang động Phong Nha – Kẻ Bàng và là một hệ thống ngầm nối với hơn 150 động khác ở Việt Nam gần biên giới 
với Lào. 
 a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình ngoại lực. 
 b) Phong hóa vật lí là quá trình chủ đạo tạo ra hang động. 
 c) Hang động thường xuất hiện ở những nơi đá khó hòa tan. 
 d) Hang động là một trong những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. 
→ Đáp án: a,d đúng; b,c : sai. 
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. 
Câu 1: Cho bảng số liệu: 
 NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 
 Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng lạnh Nhiệt độ trung bình tháng 
 nhất (0C) 
 nóng nhât (0C) Hà Nội (Láng) 16,9 (tháng 1) 31,6 (tháng 6) 
 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022) 
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội (0C) (làm tròn đến một số thập phân). 
→ Đáp án: 14 ,7 
Câu 2. Cho bảng số liệu: 
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022 
 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 
 Nhiệt độ (0c) 18,6 15,3 23,4 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022) 
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của độ C). 
→ Đáp án: 23,4 
Câu 3. Cho bảng số liệu: 
 LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH 
 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 
 Lượng mưa 27,4 77,2 68,8 110,8 280,7 63,8 255,6 166,3 1166,7 352,0 718,6 47,2 
 (mm) 
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm). 
→ Đáp án: 2659 
Câu 4: Cho bảng số liệu: 
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ CÀ MAU NĂM 2022 
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của 0C) 
→ Đáp án: 2,8 
Câu 5: Cho bảng số liệu sau: 
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 VÀ THÁNG 7 CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ (ĐƠN VỊ: (0C) 
 Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung 
 Địa điểm 
 bình tháng 1 bình tháng 7 Hà Nội 16,4 28,4 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) 
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt của Hà Nội (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C). 
→ Đáp án: 12,5 
 BÀI 3. SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN 
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNGNG ÁN LỰA CHỌN 
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) 
Câu 1: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là đới rừng 
 A. nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. 
 C. cận nhiệt đới. D. gió mùa. 
Câu 2: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài sinh vật nào sau đây chiếm ưu thế? 
 A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. 
 C. Cận nhiệt. D. Ôn đới. 
Câu 3: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là 
A. xích đạo và nhiệt đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt đới. 
C. cận nhiệt đới và xích đạo. D. cận xích đạo và ôn đới. 
Câu 4: Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là 
 A. xích đạo và nhiệt đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt đới. 
 C. cận nhiệt đới và xích đạo. D. cận xích đạo và cận nhiệt đới. 
Câu 5:Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa? 
 A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn. 
 C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc. 
Câu 6: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? 
A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo. 
C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm. 
Câu 7: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là 
A. xích đạo. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. ôn đới. 
Câu 8: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần 
A. khí hậu, đất đai, sinh vật. B. sông ngòi, đất đai, khí hậu. 
C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. D. khí hậu, sinh vật, sông ngòi. 
Câu 9: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là 
A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C. B. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C. 
C. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. D. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C. Câu 10: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là 
A. đất feralit đỏ vàng. B. đất phù sa. C. đất phù sa cổ. D. đất feralit có mùn. 
Câu 11. Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là 
 A. tây - đông. B. tây bắc - đông nam. C. vòng cung. 
 D. bắc -nam. 
Câu 12. Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là 
 A. tây - đông. B. bắc - nam. C. tây nam - đông bắc. D. tây bắc - đông nam. 
Câu 13. Ở nước ta vùng núi nào có đủ 3 đai cao? 
 A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. 
Câu 14: Miền Bắc ở độ cao trên 600 - 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 - 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì 
A. nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn. B. địa hình miền Bắc cao hơn. 
C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. D. miền Bắc mưa nhiều hơn. 
Câu 15: Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam chủ yếu vì 
A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. 
C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. 
Câu 16: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là 
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. 
C. Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm. D. Nhiệt đới khô gió mùa có mùa đông lạnh. 
Câu 17: Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi? 
A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100C. B. Nhiệt độ tháng nóng nhất trên 350C. 
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 50C. D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C. 
Câu 18: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở 
A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Bạch Mã. 
Câu 19: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu 
A. ôn đới gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa. 
C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới gió mùa. 
Câu 20: Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là 
A. dày đặc, chảy theo hướng vòng cung và tây bắc - đông nam. 
B. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng vòng cung. 
C. dày đặc, đều chảy theo hướng tây bắc - đông nam. 
D. dày đặc, chảy theo hướng tây bắc - đông nam và tây - đông. 
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Cho thông tin sau: Miền Nam gần xích đạo hơn, lại gắn với các biển và đại dương về phía đông và phía nam lục địa, khiến cho ở đây các khối khí nhiệt đới Tm 
và xích đạo Em với đường hội tụ nội chí tuyến hoạt động mạnh hơn, gió mùa tây nam hoạt động sớm và kéo dài. 
 a) Dải hội tụ nhiệt đới hình thành giữa Tín phong bán cầu Bắc và Tín phong bán cầu Nam. 
 b) Thời tiết ở miền Nam ít biến động hơn miền Bắc do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. 
 c) Nam Bộ có mùa mưa kéo dài hơn Bắc Bộ do hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam. 
 d) Sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới làm tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc vào Nam. 
→ Đáp án: a,c,d đúng; b : sai. 
Câu 2. Cho thông tin sau: 
 Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông 
lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây 
Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh 
quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. 
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi. 
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông 
Bắc. 
 c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông bắc kết hợp với độ cao địa hình. 
 d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới. 
→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai. 
Câu 3. Cho thông tin sau: 
 Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khá phức tạp, gồm các dãy núi, cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng 
bằng nhỏ hẹp ven biển. Trường Sơn Nam là dãy núi lớn, hình cánh cung có sự bất đối xứng giữa sườn đông và sườn tây. Các cao nguyên badan 
tập trung ở Tây Nguyên và rìa Đông Nam Bộ với diện tích lớn, địa hình tương đối bằng phẳng. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín 
như: Quy Nhơn, Vân Phong,... nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển. 
a) Gồm các dãy núi cao, các cao nguyên đá vôi, thung lũng rộng và đồng bằng. 
b) Địa hình đa dạng nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng ven biển. 
c) Gồm các khối núi cổ, cao nguyên ba dan, sơn nguyên bóc mòn và đồng bằng. 
d) Địa hình có sự phân bậc là do tác động của nội lực và các quá trình ngoại lực. 
→ Đáp án: c,d đúng; a,b : sai. 
Câu 4. Cho thông tin sau: 
 Nằm ở độ cao trung bình dưới 600 – 700m ở miền Bắc và dưới 900 – 1000 m ở miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 
25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp. 
a) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa. 
b) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế. 
c) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ. d) Đất feralit chiếm ưu thế do tác động chủ yếu của yếu tố địa hình và khí hậu 
→ Đáp án: c,d đúng; a,b : sai. 
Câu 5: Cho thông tin sau: 
Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn rất thất thường, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều 
bão khiến cho sự theo dõi thời tiết hàng năm để điều khiển thời vụ gieo trồng và việc chọn giống cây chống chịu được thiên tai như rét, hạn, úng 
là một đòi hỏi thực tiễn. Như thế, khí hậu nước ta thất thường cả trong chế độ nhiệt, cả trong chế độ mưa. 
 a) Nhiệt độ tháng 1 phân hóa Bắc -Nam, mùa đông ở Bắc Bộ nhiệt ổn định. 
 b) Nhiệt độ tháng 7 có phân hóa, biên độ nhiệt năm về phía Nam nhỏ dần. 
 c) Nguyên nhân chủ yếu làm cho thời tiết ở miền Nam ít biến động hơn phía Bắc vào thời kì mùa đông là do hoạt động của gió Mậu dịch. 
d) Khí hậu vùng Đông Bắc Bộ về mùa đông mang tính thất thường chủ yếu do hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến. 
→ Đáp án: b,c đúng; a,d : sai. 
III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. 
Câu 1. Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố 
Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến 
Hàng đơn vị của mm) 
→ Đáp án: 245. 
Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022 
 (Đơn vị: 0C) 
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Nhiệt độ 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 
 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023 ) 
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Hà Nội (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C). 
→ Đáp án: 13,6 
Câu 3: Cho bảng số liệu: 
 NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 
 (Đơn vị: 0C) 
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Nhiệt độ 16,9 20,9 22,5 25,6 29,7 31,6 30,8 30,5 28,7 24,6 22,5 19,4 
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C) 
→Đáp án: 25,3 
Câu 4. Cho bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng ở Hà Nội 0
 (Đơn vị: C) 
 I II III IV V VI VII IIX IX X XI XII 
 Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 
 (Nguồn sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao Nxb giáo dục 2007) 
 Căn cứ vào bảng số liệu tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất 0C) 
→ Đáp án: 23,5 
Câu 5: Cho bảng số liệu sau: 
 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ 
 (Đơn vị: 0C) 
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Nhiệt độ 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,5 22,8 20,4 
 (Nguồn: Niên giám thống kê, 2022) 
 Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết biên độ nhiệt độ của Huế (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C) 
→ Đáp án: 12,4 
 BÀI 5: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) 
Câu 1. Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là 
 A. tăng du canh. B. xây hồ thủy điện. C. khai thác rùng. D. chống xói mòn. 
Câu 2: Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là 
 A. đẩy mạnh trồng rừng. B. quy định việc khai thác. 
 C. quy hoạch dân cư. D. xây hồ thủy điện. 
Câu 3: Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở 
 A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. các khu bảo tồn. D. vườn quốc gia. 
Câu 4: Nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt nhất là ở 
 A. ven biển và ngoài khơi. B. vùng cửa sông, ven biển. 
 C. vùng cửa sông và ngoài khơi. D. các đảo ven bờ và ngoài khơi. 
Câu 5: Vùng núi nước ta thường xảy ra 
 A. ngập mặn. B. sóng thần. C. xói mòn. D. cát bay. 
Câu 6: Số lượng loài sinh vật bị mất dần lớn nhất thuộc về 
 A. thực vật. B. thú. C. chim. D. cá. 
Câu 7: Biểu hiệntính đa dạng sinh học ở nước ta không thể hiện ở 
 A. nguồn gen. B. thành phần loài. C. vùng phân bố. D. hệ sinh thái. 
Câu 8: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở 
 A. sự phân bố sinh vật. B. sự phát triển của sinh vật. 
 C. diện tích rừng lớn. D. nguồn gen quý hiếm. 
Câu 9: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của vùng đồi núi là 
 A. rừng ven biển. B. rừng đầu nguồn. C. rừng ngập mặn. D. rừng sản xuất. 
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do 
 A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả. 
 C. khai thác quá mức. D. chiến tranh. 
Câu 11: Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là 
 A. bón phân hoá học. B. nông - lâm kết hợp. 
 C. dùng thuốc diệt cỏ. D. đào hố vẩy cá. 
Câu 12: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là 
 A. làm ruộng bậc thang. B. đẩy mạnh thâm canh. 
 C. tiến hành tăng vụ. D. bón phân thích hợp. 
Câu 13: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là A. đào hố vẩy cá. B. đẩy mạnh thâm canh. 
 C. làm ruộng bậc thang. D. trồng cây theo băng. 
Câu 14: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây? 
 A. Thể trạng các cá thể. B. Hệ sinh thái. 
 C. Số lượng loài. D. Nguồn gen quý hiếm. 
Câu 15: Loại rừng có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi sinh là 
 A. rừng sản xuất. B. rừng ngập mặn. C. rừng đặc dụng. D. rừng phòng hộ. 
Câu 16: Biện pháp mở rộng diện tích rừng phòng hộ của nước ta là 
 A. ngăn chặn khai thác. B. trồng rừng ven biển. 
 C. lập vườn quốc gia. D. đóng cửa rừng. 
Câu 17: Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là 
 A. loài, hệ sinh thái, gen. B. gen, hệ sinh thái, loài thú. 
 C. loài thú, hệ sinh thái. D. loài cá, gen, hệ sinh thái. 
Câu 18: Để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật nước ta cần phải 
 A. khai thác gỗ trong rừng tự nhiên. B. tập trung khai thác vùng ven biển 
 C. cấm săn bắt động vật hoang dã. D. dùng chất nổ để đánh bắt thủy sản. 
Câu 19: Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là 
 A. làm ruộng bậc thang. B. đào hố vẩy cá. 
 C. bón phân thích hợp. D. trồng cây theo băng. 
Câu 20: Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là 
 A. lập vườn quốc gia. B. tích cực trồng mới. 
 C. làm ruộng bậc thang. D. tăng cường khai thác. 
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Cho thông tin sau: 
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách, mức độ ô nhiễm môi trường ở một số khu vực ngày càng gia tăng. Chất lượng 
môi trường nhiều nơi đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. 
Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân, các khu vực tập trung hoạt động công nghiệp... Ô nhiễm nước tập trung chủ 
yếu ở trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông. 
a) Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân. 
b) Khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí. 
c) Sự gia tăng nguồn nước thải từ các ngành kinh tế và nước thải sinh hoạt là những nguyên nhân trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước. 
d) Tăng cường sử dụng nguồn năng lượng hoá thạch góp phần giảm tình trạng ô nhiễm không khí. 
→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai. Câu 2: Cho thông tin sau: 
Sinh vật nước ta có giá trị đa dạng sinh học cao và hiện trạng bảo tồn về đa dạng sinh học đang là một vấn đề cấp bách của quốc gia. Trong giai 
đoạn chiến tranh (1943 – 1973), ít nhất 2,2 triệu héc-ta rừng đã bị ảnh hưởng. Sự suy giảm nguồn tài nguyên rừng tiếp tục diễn ra sau khi chiến 
tranh kết thúc do nhu cầu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, việc săn bắt trái phép động vật hoang dã đã đẩy nhiều loài động vật đứng trước nguy cơ 
tuyệt chủng, ví dụ như đối với các loài linh trưởng. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như: chuyển đổi đất khi chưa có đủ luận cứ khoa học, 
phát triển cơ sở hạ tầng, loài ngoại lai xâm hại, khai thác quá mức nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường và áp lực từ việc tăng dân số. 
a) Giai đoạn 1943-1973, chiến tranh là một trong những nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng ở nước ta. 
b) Diện tích rừng suy giảm không ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học. 
c) Nguyên nhân suy giảm sự đa dạng sinh học bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. 
d) Thực hiện các giải pháp giảm nhẹ tác động biến đổi khí hậu góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học. 
→ Đáp án: a,c,d đúng; b : sai. 
Câu 3: Cho thông tin sau: 
 Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng đất hiện 
nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự 
nhiên và nhân tố con người. 
a) Hoang mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất, là những biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất. 
b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp, là các nguyên nhiên tự nhiên đất bị suy thoái. 
c) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hóa học, gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất. 
d) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu, dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn. 
→ Đáp án: a,c,d đúng; b : sai. 
Câu 4: Cho thông tin sau: 
 Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách, mức độ ô nhiễm ở một số khu vực ngày càng gia tăng. Trong ô nhiễm môi 
trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. 
 a) Ở nước ta, tình trạng ô nhiễm không khí xảy ra nghiêm trọng tại các thành phố, khu công nghiệp. 
 b) Nguồn nước sông của nước ta ô nhiễm chủ yếu do chất thải công nghiệp, đô thị và các làng nghề. 
 c) Tình trạng ô nhiễm bụi mịn xảy ra ở các thành phố chủ yếu do hoạt động công nghiệp tạo ra nhiều chất thải. 
 d) Nguyên nhân gián tiếp dẫn đến ô nhiễm môi trường là do chất thải sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp hàng hóa. 
→ Đáp án: a,b đúng; c,d : sai. 
Câu 5: Cho thông tin sau: 
 Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ 
yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiên giao thông lớn. Ô 
nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông. 
a) Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí. 
b) Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và hóa chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể. c) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ra ô nhiễm nguồn nước. 
d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm môi trường xấu đi. 
→ Đáp án: a,b,c đúng; d : sai. 
III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. 
Câu 1: Cho bảng số liệu sau: 
 Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021 
 (Đơn vị: triệu ha) 
 Năm 
 1943 2021 
 Tiêu chí 
 Tổng diện tích rừng 14,3 14,7 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) 
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng diện tích rừng của nước từ năm 1943 đến 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu 
ha) 
→ Đáp án: 0,4 
Câu 2: Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự 
nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %) 
→ Đáp án: 68,9 
Câu 3. Năm 2021, diện tích nước ta là 331 134,5 km2, trong đó dện tích rừng là 14 790,1 nghìn ha, cho biết độ che phủ rừng là bao nhiêu phần 
trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) 
→ Đáp án: 44,7 
Câu 4. Biết tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,7 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệu ha. Hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng tự 
nhiên trong tổng diện tích rừng cả nước là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) 
→ Đáp án: 68,7 
Câu 5: Cho số liệu năm 2021 của nước ta về diện tích rừng là 148 nghìn km2 và diện tích tự nhiên là 331 nghìn km2. Hãy cho biết độ che phủ 
rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu % (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất)? (Nguồn: Tổng cục thống kê) 
→ Đáp án: 44,7 
 PHẦN 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ 
 BÀI 6: DÂN SỐ VIỆT NAM 
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
(Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) 
Câu 1: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. 
Câu 2: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia 
 A. Inđônêxia và Philippin. B. Inđônêxia và Malaixia. 
 C. Inđônêxia và Thái Lan. D. Inđônêxia và Mianma. 
Câu 3: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là 
 A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. 
 C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. 
Câu 4: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? 
A. Tuyên truyền, giáo dục chính sách về dân số. 
B. Dân số nước ta đang có xu hướng già hóa nhanh. 
C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. 
D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống. 
Câu 5: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do 
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng. 
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu. 
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp. 
D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta? 
 A. Ngày càng giảm. B. Ngày càng tăng. C. Ít biến động. D. Mật độ thấp. 
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ cấu xã hội của dân số nước ta hiện nay? 
 A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc chiếm trên 50%. B. Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. 
 C. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân bằng. D. Tỉ trọng lao động ở khu vực III tăng. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nước ta hiện nay? 
 A. Cơ cấu tuổi đang có xu hướng trẻ hóa. B. Thay đổi gắn với sự phát triển kinh tế. 
 C. Ít thay đổi trong quá trình đô thị hóa. D. Giữ ổn định về tỉ trọng qua nhiều năm. 
Câu 9: Đặc điểm nổi bật về cơ cấu xã hội của dân số nước ta hiện nay là 
 A. tỉ lệ dân số biết chữ tăng lên. B. đang có cơ cấu dân số vàng. 
 C. tỉ lệ dân số nam nhiều hơn nữ. D. dân số già hóa nhanh chóng. 
Câu 10: Dân cư nước ta hiện nay 
 A. sống đông đúc trong các khu công nghiệp. B. phân bố đồng đều ở nông thôn, thành thị. 
 C. tập trung đông đúc ở những thành phố lớn. D. thưa thớt ở các vùng có kinh tế phát triển. 
Câu 11: Dân cư ở ven biển nước ta hiện nay 
 A. tham gia nhiều vào phát triển kinh tế biển. B. có mật độ cao nhất ở các cồn cát ven biển. C. phân bố đều suốt chiều dài đường bờ biển. D. chỉ tham gia vào nông nghiệp, lâm nghiệp. 
Câu 12: Dân cư ở đồng bằng nước ta hiện nay 
 A. làm việc chủ yếu ở ngành lâm nghiệp. B. phân bố đông đúc ở các thành phố lớn. 
 C. có chất lượng đồng đều ở nhiều vùng. D. tất cả sống trong các khu công nghiệp. 
Câu 13: Phân bố dân cư nước ta hiện nay 
 A. đồng đều ở các vùng kinh tế phát triển. B. gắn liền với trình độ phát triển kinh tế. 
 C. rất phù hợp với sự phân bố tài nguyên. D. tập trung đông đúc ở những đảo xa bờ. 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ cấu sinh học của dân số nước ta hiện nay? 
 A. Tỉ lệ người biết chữ tăng qua các năm. B. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên giảm dần. 
 C. Tỉ số giới tính của dân số khá cân bằng. D. Dân số hoạt động trong khu vực II lớn. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về dân số nước ta hiện nay? 
 A. Tăng dần tỉ trọng của dân số nhóm 0-14 tuổi. B. Cơ cấu dân số có xu hướng trẻ hóa rất nhanh. 
 C. Không còn tình trạng mất cân bằng giới tính. D. Tỉ số giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi. 
Câu 16: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay 
 A. tham gia nhiều ngành công nghiệp. B. tỉ trọng tăng trong cơ cấu dân số. 
 C. chất lượng đồng đều ở các độ tuổi. D. tỉ lệ thiếu việc làm ở mức rất thấp. 
Câu 17: Dân cư thành thị nước ta hiện nay 
 A. chưa tham gia hoạt động dịch vụ. B. hầu hết làm việc trong nông nghiệp. 
 C. có chất lượng sống ngày càng cao. D. chủ yếu làm việc trong các hầm mỏ. 
Câu 18: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay 
 A. tham gia chủ yếu trong lâm nghiệp. B. có quy mô nhỏ hơn số dân thành thị. 
 C. có cơ cấu sinh học luôn rất ổn định. D. đang giữ gìn nhiều nghề truyền thống. 
Câu 19: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng 
 A. bùng nổ dân số. B. ô nhiễm môi trường. 
 C. già hóa dân cư. D. tăng trưởng kinh tế chậm. 
Câu 20: Cơ cấu dân số nước ta hiện nay 
 A. phân bố đồng đều giữa các vùng. B. tăng nhanh, cơ cấu dân số già. 
 C. tập trung chủ yếu ở thành thị. D. cơ cấu dân số vàng, lao động dồi dào. 
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1. Cho thông tin sau: 

File đính kèm:

  • pdfngan_hang_cau_hoi_kiem_tra_dia_li_12_truong_thpt_tien_lang.pdf