Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 61, Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 61, Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 61, Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Tiết 61 §1:ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM §1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm 1. Các bài toán dẫn tới khái niệm đạo hàm I. Đạo hàm tại một điểm Quãng đường chuyển động là một hs theo thời gian: s = s(t) 1. Các bài toán dẫn tới khái niệm đạo hàm a) Bài toán tìm vận tốc tức thời Trong quãng thời gian t = |t – t0|, ôtô đi được quãng đường: s = s(t) – s(t0). s()() t− s t Vận tốc trung bình: s 0 vtb == t t− t0 Khi đó, giới hạn hữu hạn (nếu có) s()() t− s t lim 0 tt→ 0 tt− 0 đgl vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0. Vận tốc tức thời Cường độ dòng điện tức thời stst()()− 0 QtQt( )()− vt()lim= 0 0 It()lim0 = tt→ 0 tt→ tt− 0 0 tt− 0 fxfx()()− lim 0 xx→ 0 xx− 0 Trong ®ã y = f(x) lµ hµm sè nµo ®ã . NÕu giíi h¹n nµy tån t¹i vµ hữu hạn thì to¸n häc gäi ®ã lµ ®¹o hµm cña hµm sè y = f(x). §1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm I. Đạo hàm 3. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa tại một điểm B1: Giả sử x = x – x . 1. Các bài toán 0 dẫn tới khái Tính y = f(x0 + x) – f(x0). y niệm đạo hàm B2: Lập tỉ số . 2. Định nghĩa x đạo hàm tại y một điểm B3: Tìm lim. x→0 x 3. Cách tính 2 đạo hàm bằng VD: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x +1 tại x0 = 3 định nghĩa B1: ∆ = 3 + ∆ − 3 = 3 + ∆ 2 + 1 − 10 = ∆ 2 + 6∆ . ∆ ∆ 2+6∆ B2: = = ∆ + 6 ∆ ∆ ∆ B3: lim = lim ∆ + 6 = 6 ∆ →0 ∆ ∆ →0 Vậy ′ 3 = 6 §1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm 5. Ý nghĩa hình học của đạo hàm I. Đạo hàm tại một điểm 5. Ý nghĩa hình Cho hàm số ( ) có học của đạo đồ thị (C), một điểm hàm 0 ( 0; ( 0)) cố a) Tiếp tuyến định thuộc (C). của đường cong Với mỗi điểm phẳng ( ; ( )) ≠ 0 di động trên (C) Đường thẳng 0 là cát tuyến của (C) Khi → 0 thì di chuyển trên (C) tới 0 và ngược lại. Giả sử 0 có vị trí giới hạn, k/h 0 đgl tiếp tuyến của (C) tại 0; 0 là tiếp điểm. §1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm 6. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm I. Đạo hàm tại một điểm ′ 6. Ý nghĩa vật Vận tốc tức thời: 푣 푡0 = 푠 (푡0) lí của đạo hàm ′ a)Vận tốc tức Cường độ tức thời: (푡0) = 푄 (푡0) thời b) Cường độ Ví dụ: Một chất điểm chuyển động có phương tức thời trình 푠 = 푡2 (t tính bằng giây; s tính bằng mét). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm 푡0 = 2 giây là: A. 2 m/s B. 5m/s C. 3m/s D. 4m/s Bài 3a (SGK 156): Tính (bằng định nghĩa) đạo 2 hàm của số y=x + x tại điểm x0 =1 . LG: Giả sử x là số gia của đối số x0=1, tính y = f( x+1) – f(1) 2 Vyxx=D++D+-+( 1(1)(11)) 2 =D+D( xx)2 3 = DD+xx( 3) Dy =Dx + 3 Dx Dy lim =lim( Dx + 3)= 3 Dx® 0 Dx Dx® 0 Þ f '( 1)= 3
File đính kèm:
bai_giang_giai_tich_11_tiet_61_bai_1_dinh_nghia_va_y_nghia_c.pptx