Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 63: Luyện tập về định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 63: Luyện tập về định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giải tích 11 - Tiết 63: Luyện tập về định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

TIẾT 63. LUYỆN TẬP VỀ ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM Dạng 1. Tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa Bài 1. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số Cách 1. Dùng định nghĩa sau tại các điểm đã chỉ ra fxfx( ) − ( ) 2 0 byxxx)1=+= − tại 0 fx ( 0 ) = lim xx→ 0 xx− 0 Giải Cách 2. Dùng quy tắc • Giả sử x là số gia của đối số tại x 0 =− 1 B1: Giả sử x là số gia của đối y =− fxf( + 11 −−) ( ) số tại x . Tính 22 0 =−+ +−+ 1111xx − −+− ( ) ( ) ( ) ( ) =+yfxxfx −( 00) ( ) =1 − 210 + −+ −xxxxx 22 = − y ( ) ( ) B2: Lập tỉ số x = xx( −1) y xx( − 1) y • Ta có: == − x 1 B3: Tìm lim , kết luận. xx →x 0 x y • lim = lim( x − 1) = − 1 xx →00 x → Vậy f (−11) = − Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số y = f(x) tại điểm 푴 (풙 ; 풇(풙 )) là: ′ 풚 - 풚 = 풇 (풙 )( x − 풙 ), trong đó 풚 = 풇(풙 ) Muốn viết phương trình tiếp tuyến ta cần biết những yếu tố nào ? 2b) Cho parabol y = f(x) = – 풙 + 3x – 2. Viết phương trình tiếp tuyến của parabol tại điểm có hoành độ 풙 = 1? Giải: Hệ số góc của tiếp tuyến là f’(1)= 1 (Ví dụ 2) Ngoài ra ta có: y(1) = 0 Vậy phương trình tiếp tuyến của parabol tại y= yf +− '(x )(x x ) điểm có hoành풚 −độ 풙= = .1 là풙 :− 000 =0 +− 1(xx = 1)1 − hay 풚 = 풙 −
File đính kèm:
bai_giang_giai_tich_11_tiet_63_luyen_tap_ve_dinh_nghia_va_y.pptx