Bài giảng Hình học 11 - Tiết 44: Ôn tập cuối năm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 11 - Tiết 44: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học 11 - Tiết 44: Ôn tập cuối năm

Tiết 44. ƠN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC 11 Phương pháp chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P). a ab;⊥⊥ ac c ➔ ⊥a(P) b • • b,c(P);= bcI p I Q a (P)⊥ (Q) ➔ (P) (Q) = d a ⊥ (P) d • p a⊥ (Q); a d a (Q)⊥⊥ (P); (R) (P) ➔ ⊥a (P) • (Q)= (R) a Q R p HÌNH HỌC 11 Phương pháp chứng minh xác định hình chiếu H của điểm M lên mặt phẳng (P) M a • •M H • • H p p Phương pháp chứng minh xác định khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) M • MH⊥ (P) = H • d[M,(P)] MH p H (P) Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hai tam giác SAB và SAC nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với đáy ABC và SA = a. Gọi D là trung điểm của BC. a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SBC) b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). c) Tính (AC,SB) S Ta có: (SAB) ⊥ (ABC) (SAC) ⊥ (ABC) SA ⊥ (ABC) (SAB) (SAC) = SA A C B Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hai tam giác SAB và SAC nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với đáy ABC và SA = a. Gọi D là trung điểm của BC. a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SBC) b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). c) Tính (AC,SB) S b) Tính d [A , (SBC)] : M a • H • p d[A,(SBC)] = ? •M A C • D • H p B Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hai tam giác SAB và SAC nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với đáy ABC và SA = a. Gọi D là trung điểm của BC. a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SBC) b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). c) Tính (AC,SB) S c) Tính (AC,SB)a’ : • O b’ a (AC, SB) = ? • O b’ A C a’ • O b B Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hai tam giác SAB và SAC nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với đáy ABC và SA = a. Gọi D là trung điểm của BC. a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SBC) b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). c) Tính (AC,SB) S c) Tính (AC,SB) : Trong (ABC): Dựng điểm E sao cho ACBE là hình bình hành EB // AC (AC, SB) = (EB, SB) SB222+− BE SE A cosSBE = C 2.SB.BE (AC, SB) = (BE, SB) = SBE = 69,30 E B Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a. Hai tam giác SAB và SAC nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với đáy ABC và SA = a. Gọi D là trung điểm của BC. a) Chứng minh: (SAD) ⊥ (SBC) b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). c) Tính (AC,SB) S Câu hỏi thêm : Tính d[AC , SB] = ? d[AC , SB] = AK K A C E I B
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_11_tiet_44_on_tap_cuoi_nam.ppt