Bài giảng Toán 12 (Kết nối tri thức) - Chương V: Phương pháp tọa độ trong không gian - Bài 17: Phương trình mặt cầu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 12 (Kết nối tri thức) - Chương V: Phương pháp tọa độ trong không gian - Bài 17: Phương trình mặt cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 12 (Kết nối tri thức) - Chương V: Phương pháp tọa độ trong không gian - Bài 17: Phương trình mặt cầu
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN! KHỞI ĐỘNG Bằng ứng dụng Google Maps, thực hiện phép đo khoảng cách trên bề mặt Trái Đất từ vị trí 10° , 15° đến vị trí 80° , 70° ta sẽ được khoảng cách 8271,74 km (H.5.40). Cơ sở toán học cho việc thiết lập phần mềm tính công thức khoảng cách trên bề mặt Trái Đất là gì? CHƯƠNG V. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN BÀI 17: PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU NỘI DUNG BÀI HỌC 1 2 Một số ứng dụng Phương trình của phương trình mặt cầu mặt cầu trong thực tiễn 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU Nhắc lại kiến thức Mặt cầu tâm bán kính 푅 (푅 > 0) là tập các điểm trong không gian cách một khoảng bằng ℝ. Một điểm được gọi là nằm trong mặt cầu tâm bán kính ℝ nếu < 푅 và được gọi là nằm ngoài mặt cầu đó nếu > 푅. Mỗi đường thẳng đi qua tâm mặt cầu đều cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt, đoạn thẳng nối hai điểm đó được gọi là một đường kính của mặt cầu. Mỗi đường kính của mặt cầu đều có trung điểm là tâm mặt cầu và có độ dài bằng hai lần bán kính mặt cầu. HĐ1. Tìm phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính Trong không gian , cho mặt cầu (푆) tâm ( ; ; ) bán kính 푅 (H.5.41). Khi đó, một điểm ( ; ; ) thuộc mặt cầu (푆) khi và chỉ khi toạ độ của nó thoả mãn điều kiện gì? Giải Một điểm thuộc mặt cầu khi và chỉ khi 2 = 푅2 ⇔ − 2 + − 2 + − 2 = 푅2 KẾT LUẬN Trong không01 gian , mặt cầu (푆) tâm ( ; ; ) bán kính 푅 có phương trình 2 2 2 2 What is− a+ − + − = 푅 ChúPolygon? ý: • Điểm ( ; ; ) nằm trong mặt cầu (푆) nếu − 2 + − 2 + − 2 < 푅2 • Điểm ( ; ; ) nằm ngoài mặt cầu (푆) nếu − 2 + − 2 + − 2 > 푅2 Ví dụ 1: Trong không gian , cho mặt cầu (푆) có phương trình ( − 1)2 + ( + 3)2 + 2 = 5. a) Xác định tâm và bán kính của (푆). b) Hỏi gốc toạ độ (0; 0; 0) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu (푆)? Giải a) Ta viết lại phương trình của mặt cầu (푆) dưới dạng: ( − 1)2 + − (−3) 2 + ( − 0)2 = ( 5)2 Vậy mặt cầu (푆) có tâm (1; − 3; 0) và bán kính 푅 = 5. b) Ta có 2 = (0 − 1)2 + (0 + 3)2 + (0 − 0)2 = 10 > 5 = 푅2. Do đó, gốc toạ độ (0; 0; 0) nằm ngoài mặt cầu (푆). Luyện tập 1. Trong không gian , cho mặt cầu (푆) có phương trình 2 1 9 + 2 2 + 2 + + = 2 4 a) Xác định tâm và bán kính của (푆). b) Hỏi điểm (2; 0; 1) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu (푆)? Giải 1 3 a) Mặt cầu 푆 có tâm −2; 0; − và 푅 = 2 2 Luyện tập 1. Trong không gian , cho mặt cầu (푆) có phương trình 2 1 9 + 2 2 + 2 + + = 2 4 a) Xác định tâm và bán kính của (푆). b) Hỏi điểm (2; 0; 1) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu (푆)? Giải 2 3 73 b) Có = 42 + 02 + = > 푅 2 2 Vậy điểm nằm ngoài mặt cầu. Ví dụ 2: Trong không gian , viết phương trình mặt cầu (푆) trong các trường hợp sau: 3 9 a) Tâm ; 0; −3 , bán kính 푅 = . 2 4 b) Đường kính , với (1; 2; 1) và (3; 1; 5). Giải 3 9 a) Mặt cầu 푆 có tâm ; 0; −3 và có bán kính 푅 = nên có phương trình: 2 4 2 2 2 3 9 3 81 − + − 0 2 + + 3 2 = hay 푆 : − + 2 + + 3 2 = 2 4 2 16 Giải 3 b) Đoạn thẳng có trung điểm là 퐽 2; ; 3 . 2 Mặt cầu (푆) có tâm 퐽 và bán kính 1 1 21 푅 = = 3 − 1 2 + 1 − 2 2 + 5 − 1 2 = 2 2 2 2 3 21 Do đó 푆 : − 2 2 + − + − 3 2 = . 2 4 Luyện tập 2. Trong không gian , viết phương trình mặt cầu (푆) trong các trường hợp sau: a) Tâm là gốc toạ độ, bán kính 푅 = 1. b) Đường kính , với (1; −1; 2), (2; −3; −1). Giải a) Phương trình mặt cầu tâm (0; 0; 0) bán kính 푅 = 1 là 2 + 2 + 2 = 1. Luyện tập 2. Trong không gian , viết phương trình mặt cầu (푆) trong các trường hợp sau: a) Tâm là gốc toạ độ, bán kính 푅 = 1. b) Đường kính , với (1; −1; 2), (2; −3; −1). Giải b) Mặt cầu đường kính có tâm là trung điểm của 3 1 14 , ta có ; −2; , bán kính là 푅 = = . 2 2 2 Phương trình mặt cầu đường kính là: 2 2 3 1 7 − + + 2 2 + − = . 2 2 2 Ví dụ 3: Trong không gian , cho (푆) là tập hợp các điểm ( ; ; ) có toạ độ thoả mãn phương trình: 2 + 2 + 2 − 2 + 4 − 6 − 2 = 0. Chứng minh rằng (푆) là một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó. Giải Ta viết lại phương trình đã cho dưới dạng: (푆): ( 2 − 2 + 1) + ( 2 + 4 + 4) + ( 2 − 6 + 9) = 16 Hay 푆 : − 1 2 + ( + 2)2 + − 3 2 = 42 Vậy (푆) là mặt cầu có tâm (1; −2; 3) và bán kính 푅 = 4. Luyện tập 3. Trong không gian , cho (푆) là tập hợp các điểm ( ; ; ) có toạ độ thoả mãn phương trình: (푆): 2 + 2 + 2 − 4 + 6 − 12 = 0. Chứng minh rằng (푆) là một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó. Giải Ta có: 2 + 2 + 2 − 4 + 6 − 12 = 0 ⇔ 2 − 4 + 2 + 6 + 9 + 2 = 25 ⇔ − 2 2 + + 3 2 + 2 = 25 Vậy (푆) là mặt cầu có tâm (2; −3; 0) và 푅 = 5. Nhận xét: Với , , , là các hằng số, phương trình 2 + 2 + 2 − 2 − 2 − 2 + = 0 có thể viết lại thành − 2 + − 2 + − 2 = 2 + 2 + 2 − và là phương trình của một mặt cầu (푆) khi và chỉ khi 2 + 2 + 2 − > 0. Khi đó, (푆) có tâm ( ; ; ) và bán kính 푅 = 2 + 2 + 2 − . Ví dụ 4: Trong không gian , phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu ứng với phương trình đó. a) 2 + 2 + 2 − 2 + 3 − 8 + 100 = 0. 3 b) 2 + 2 + 2 − 4 + 5 − 2 − = 0. 4 c) 2 + 2 + 2 − 2 + 6 − 9 + 10 = 0. Giải 3 a) Phương trình đã cho tương ứng với = 1, = − , = 4, = 100. 2 9 Trong trường hợp này, 2 + 2 + 2 − = 1 + + 16 − 100 < 0. 4 Do đó phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu. Giải 5 3 b) Phương trình đã cho tương ứng với = 2, = − , = 1, = − . 2 4 25 3 Trong trường hợp này, 2 + 2 + 2 − = 4 + + 1 + = 12 > 0. Do đó 4 4 5 phương trình đã cho là phương trình của mặt cầu có tâm 2; − ; 1 và 2 bán kính 푅 = 12 = 2 3 . c) Phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu vì xuất hiện −2 trong phương trình.
File đính kèm:
bai_giang_toan_12_ket_noi_tri_thuc_chuong_v_phuong_phap_toa.pptx