Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 92
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001
Câu 1: luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
 A. uy tín của Nhà nước. B. chủ trương của Nhà nước.
 C. sách của Nhà nước. D. quyền lực Nhà nước. 
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không phải là trái pháp luật?
 A. Đỗ xe đạp dưới lòng đường.
 B. Học sinh 14 tuổi đi xe máy điện đến trường.
 C. Đi xe máy vượt đèn đỏ theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
 D. Học sinh 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy.
Câu 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số 
công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã
 A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.
 C. áp dụng pháp luật D. sử dụng pháp luật.
Câu 4: Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí 
vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh 
doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc 
cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh 
A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây? 
 A. Kinh doanh. B. Lao động. 
 C. Hôn nhân và gia đình. D. Nhân phẩm và danh dự. 
Câu 5: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự?
 A. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.
 B. Tham ô tài sản của Nhà nước.
 C. Học sinh đi học muộn không có lý do chính đáng.
 D. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.
Câu 6: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
 A. giới tính, thu nhập, tuổi tác, địa vị. B. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. 
 C. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị. D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, độ tuổi. 
Câu 7: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong
 A. Hiến pháp và luật. B. Hiến pháp.
 C. Luật và chính sách. D. Luật hiến pháp. 
Câu 8: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội
 A. tiếp cận. B. học tập. C. hoạt động. D. giao lưu.
Câu 9: Theo Hiến pháp nước ta, đối với công dân lao động là
 A. quyền lợi. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ. D. bổn phận.
Câu 10: Giám đốc Công ty Z quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y trong thời gian chị 
Y đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám 
đốc công ty đã xâm phạm tới
 A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.
 B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
 C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
 D. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.
Câu 11: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào?
 A. Dân chủ, bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau.
 Trang 1/4 - Mã đề 001 Câu 23: Anh L đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên cảnh sát giao thông huyện X ra quyết định 
xử phạt hành chính. Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 
 A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. 
 C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. 
Câu 24: Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù 
hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để 
công dân
 A. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân. B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
 C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền của mình.
Câu 25: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị A bàn với chồng chuyển 
đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện bình đẳng 
trong
 A. quan hệ tài sản. B. trách nhiệm pháp lý.
 C. trong tình cảm vợ chồng. D. quan hệ nhân thân.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là 
người
 A. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 15 tuổi trở lên. 
 C. đủ 18 tuổi trở lên. D. dưới 14 tuổi.
Câu 27: Ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền lại các bài hát cổ của dân tộc 
mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B thể hiện nội dung 
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào?
 A. Giáo dục. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế. 
Câu 28: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn 
tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi 
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?
 A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
 C. Tính nhân văn. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 29: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là 
thể hiện công dân bình đẳng
 A. trong sản xuất. B. trong kinh tế.
 C. về điều kiện kinh doanh. D. về quyền và nghĩa vụ.
Câu 30: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
 A. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
 B. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
 C. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
 D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách 
nhiệm pháp lý.
Câu 31: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; 
được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc thể hiện quyền bình đẳng
 A. giữa người lao động và người sử dụng lao động. 
 B. trong thực hiện quyền lao động. 
 C. giữa lao động nam và lao động nữ. 
 D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 32: Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G 100% vốn Nhà nước. Trong quá trình làm việc 
anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công 
ty G để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã 
báo cho giám đốc Q. Giám đốc Q do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua. 
Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
 A. Anh Y, D, Q B. Anh D, T, Q. C. Anh D, T, Y, Q D. Anh Y, D, T
Câu 33: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật 
 Trang 3/4 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
  • docPhieu soi dap an-1.doc