Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 Câu 1: Công ty E đã phát hiện chị N truyền thông tin mật của công ty mình cho công ty khác, do đó công ty E đã ra quyết định đình chỉ công việc của chị N. Trong trường hợp này, chị N phải chịu trách nhiệm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 2: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng A. quyền lực Nhà nước. B. uy tín của Nhà nước. C. chủ trương của Nhà nước. D. chính sách của Nhà nước. Câu 3: Anh K là chồng chị P không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh K còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị P. Hành vi và việc làm của anh K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình. B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. C. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 4: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ xã hội. C. Quan hệ tinh thần. D. Quan hệ tình cảm. Câu 5: Trong nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc, dân tộc được hiểu theo nghĩa là A. một dân tộc thiểu số. B. một dân tộc ít người. C. một cộng đồng có chung lãnh thổ. D. một bộ phận dân cư của 1 quốc gia. Câu 6: Bị ông T giám đốc sa thải do thường xuyên đi muộn, bà G đã tung tin ông T có quan hệ bất chính với cô V thư kí trên trang cá nhân. Biết chuyện, ông T đã nhờ anh S dọa giết bà G để buộc bà gỡ bỏ bài viết. Do bà G lớn tiếng thách thức nên anh S đã đánh bà G gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật? A. Bà G và ông T. B. Bà G, ông T và anh S. C. Ông T và anh S. D. Ông T, anh S và cô V. Câu 7: N là sinh viên dân tộc Chứt đang theo học một trường Đại học tại Đà Nẵng được hưởng chính sách học bổng và ưu tiên dành cho người dân tộc thiểu số ở các trường cao đẳng, đại học. Điều này thể hiện bình đẳng A. giữa các trường học. B. giữa các thành phần dân cư. C. giữa các dân tộc. D. giữa miền ngược với miền xuôi. Câu 8: Việc công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, hoặc có công dân nhập ngũ phục vụ quân đội sau khi tốt nghiệp THPT. Điều đó thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm với xã hội. B. trách nhiệm với Tổ quốc. C. thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 9: Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm A. hành chính. B. trật tự đô thị. C. chính sách nhà ở. D. kỉ luật. Câu 10: Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? Trang 1/4 - Mã đề 003 C. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật. D. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh. Câu 21: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân không A. gắn bó. B. phụ thuộc. C. tách rời. D. đồng nhất. Câu 22: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M, bà S và ông G. B. Anh H, chị M và ông G. C. Chị M, bà S, ông G và chị Y. D. Anh H, chị M và bà S. Câu 23: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ thỏa thuận. C. Quan hệ mua bán. D. Quan hệ hợp đồng. Câu 24: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về mặt xã hội. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. C. công dân bình đẳng về quyền. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý? A. Giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật. B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với mọi người vi phạm pháp luật. C. Ngăn chặn người vi phạm tiếp tục vi phạm. D. Buộc người vi phạm chấm dứt những hành vi trái pháp luật. Câu 26: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng A. trong giao kết hợp đồng lao động B. giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. trong thực hiện quyền lao động. D. giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 27: Anh M không cung cấp đầy đủ hàng hóa đúng hạn theo hợp đồng cho anh Q khi không có lý do chính đáng. Hành vi của anh M là vi phạm A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỷ luật. Câu 28: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính phù hợp về mặt nôi dung. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 29: Các công dân có quyền dùng tiếng nói chữ viết của mình và giữ gìn khôi phục, phát huy những phong tục tập tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. tự do tín ngưỡng. D. văn hóa giáo dục. Câu 30: Khi được chị N hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông Q đã kịch liệt ngăn cản chị N lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông Q đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương B. giữa các tôn giáo. C. giữa các giáo hội. D. giữa các gia đình. Câu 31: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 32: Thực hiện bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa Trang 3/4 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-3.doc