Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 010 Câu 1: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí A. khác nhau. B. ngang nhau. C. như nhau. D. bằng nhau. Câu 2: Đặc trưng nào làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính bắt buộc chung. Câu 3: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. vi phạm pháp luật. B. năng lực pháp lí. C. vi phạm kỉ luật. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 4: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do đang sử dụng điện thoại nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị K sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị K bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh P là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H bị chấn thương sọ não phải nhập viện dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Chị K, anh P và anh H. B. Anh H và anh P. C. Anh H và chị K. D. Anh P và chị K. Câu 5: Trong các hành vi sau hành vi nào không phải là hành vi vi phạm hành chính? A. Đi xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm. B. Đánh người gây thương tích. C. Bán mặt hàng đã quá hạn sử dụng. D. Điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định. Câu 6: Nhà nuớc bảo đảm tỉ lệ thích hợp nguời dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nuớc nhằm mục bảo đảm bình đẳng giữa các dân tộc về A. dân chủ. B. đoàn kết. C. chính quyền. D. chính trị. Câu 7: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm xã hội B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm kinh tế. D. trách nhiệm chính trị. Câu 8: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe SH vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn cùng xóm đi ăn nhậu. Sau đó anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái anh N đã đâm vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. Ông X, anh K và anh N. B. Anh K, anh N và anh S. C. Ông B, anh N và ông X. D. Anh K và anh N. Câu 9: Công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đánh bạc trên mạng. B. nộp thuế theo quy định. C. không sản xuất hàng giả. D. Tố cáo công khai. Câu 10: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên là Trang 1/4 - Mã đề 010 Câu 20: Ông G có giấy phép kinh doanh mặt hàng quần áo. Thấy mặt bằng rộng, địa thế thuận lợi nên ông G cùng hợp tác với bà K bán thêm mặt hàng mỹ phẩm. Ông G đã không thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Kinh doanh đúng nghành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh B. Tự chủ đăng kí kinh doanh nghành pháp luật không cấm. C. Lựa chọn nghành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh. D. Đảm bảo điều kiện bảo vệ môi trường. Câu 21: Tòa án xét xử một vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về A. trách nhiệm pháp lí. B. xét xử công bằng. C. quyền và nghĩa vụ. D. lợi ích hợp pháp. Câu 22: Các dân tộc được giữ gìn, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của dân tộc mình là thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội. Câu 23: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các A. quy tắc kỉ luật lao động. B. quan hệ nhân thân. C. quy tắc quản lí của nhà nước. D. quan hệ lao động. Câu 24: Không có pháp luật xã hội sẽ không có: A. Trật tự và ổn định. B. Dân chủ và hạnh phúc. C. Hòa bình và dân chủ. D. Sức mạnh và quyền lực. Câu 25: Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Cùng bàn bạc chọn nơi cư trú. B. Tôn trọng nhân phẩm danh dự của nhau. C. Đánh đập, xúc phạm lẫn nhau. D. Tôn trọng tự do tôn giáo. Câu 26: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A. mục đích của gia đình. B. nhu cầu thị trường hằng năm. C. sở thích và khả năng của mình. D. khả năng và nhu cầu xã hội. Câu 27: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền bình đẳng trong lao động? A. Công dân có quyền tự do lựa chọn việc làm mà pháp luật không cấm. B. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình. C. Lao động nam và lao động nữ bình đẳng về quyền lao động. D. Người sử dụng lao động có quyền sa thải khi lao động nữ có thai. Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác là A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính công bằng. C. tính quy phạm phổ biến. D. tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 29: Tranh thủ khi ông T giám đốc đi công tác lâu ngày, chị P thường xuyên đi làm muộn về sớm. Trong trường hợp này, chị P đã vi phạm pháp luật nào? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Dân sự. Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Trang 3/4 - Mã đề 010
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-2.doc