Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 013 Câu 1: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, anh C và chị H. B. Bà G, chị D và anh C. C. Bà G, anh C, bà T và chị H. D. Bà G, anh C, chị H và chị D. Câu 2: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Kỷ luật. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Hòa giải. Câu 3: Trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, K là học sinh dân tộc Nùng của trường THPT dân tộc nội trú tỉnh X đã được ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học. Điều này thể hiện A. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh. B. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập. C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập. D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp. Câu 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật D. tuân thủ pháp luật. Câu 5: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào? A. Dân chủ, bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau. B. Dân chủ, công bằng, bình đẳng, không phân biệt đối xử. C. Công bằng, bình đẳng, yêu thương lẫn nhau. D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 6: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị L và M. B. Chị L và H. C. Giám đốc và H. D. Giám đốc và chị L. Câu 7: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng A. chính sách của Nhà nước. B. uy tín của Nhà nước. C. quyền lực Nhà nước. D. chủ trương của Nhà nước. Câu 8: Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động. B. Hôn nhân và gia đình. C. Nhân phẩm và danh dự. D. Kinh doanh. Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong A. Hiến pháp và luật. B. Luật hiến pháp. C. Hiến pháp. D. Luật và chính sách. Trang 1/4 - Mã đề 013 Câu 22: Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa A. tạo nên sức mạnh riêng cho phát triển các dân tộc thiểu số. B. là cơ sở của đoàn kết dân tộc và của đại đoàn kết toàn dân. C. là cơ sở của đoàn kết riêng các dân tộc đa số. D. là cơ sở của đoàn kết riêng các dân tộc thiểu số. Câu 23: Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. B. các lợi ích của tổ chức, cá nhân. C. các hoạt động của tổ chức, cá nhân. D. các quan hệ chính trị của nhà nước. Câu 24: Khoản 2, Điều 70, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? A. Giữa anh, chị, em với nhau. B. Giữa cha mẹ và con. C. Giữa mọi thành viên. D. Giữa các thế hệ. Câu 25: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính nhân văn. D. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 26: Ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền lại các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Kinh tế. Câu 27: Quyền nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Quyền hưởng an toàn xã hội. B. Tham gia vào bộ máy Nhà nước. C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền kiến nghị với Nhà nước. Câu 28: Giám đốc Công ty Z quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y trong thời gian chị Y đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới A. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty. B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty. D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 29: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội A. giao lưu. B. hoạt động. C. tiếp cận. D. học tập. Câu 30: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là hình thức A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 31: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng A. trong kinh tế. B. về điều kiện kinh doanh. C. về quyền và nghĩa vụ. D. trong sản xuất. Câu 32: Anh C cố ý không hoàn thành việc xây nhà cho chị D đúng thời hạn theo hợp đồng. Hành vi của anh C là vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. thỏa thuận. Câu 33: Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G 100% vốn Nhà nước. Trong quá trình làm việc anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ty G để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Giám đốc Q do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua. Trang 3/4 - Mã đề 013
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-1.doc