Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 015 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 015 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 015 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 015 Câu 1: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phù hợp về mặt nôi dung. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 2: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tinh thần. B. Quan hệ tình cảm. C. Quan hệ xã hội. D. Quan hệ nhân thân. Câu 3: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, ông M và chị K. B. Chị P, chị K và ông T. C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, ông M và ông T. Câu 4: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân không A. gắn bó. B. tách rời. C. đồng nhất. D. phụ thuộc. Câu 5: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M và bà S. B. Anh H, chị M và ông G. C. Anh H, chị M, bà S và ông G. D. Chị M, bà S, ông G và chị Y. Câu 6: N là sinh viên dân tộc Chứt đang theo học một trường Đại học tại Đà Nẵng được hưởng chính sách học bổng và ưu tiên dành cho người dân tộc thiểu số ở các trường cao đẳng, đại học. Điều này thể hiện bình đẳng A. giữa các trường học. B. giữa các thành phần dân cư. C. giữa các dân tộc. D. giữa miền ngược với miền xuôi. Câu 7: Trong nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc, dân tộc được hiểu theo nghĩa là A. một dân tộc ít người. B. một bộ phận dân cư của 1 quốc gia. C. một cộng đồng có chung lãnh thổ. D. một dân tộc thiểu số. Câu 8: Khi thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với người sử dụng lao động có điều khoản trái pháp luật lao động, người lao động đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện A. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. quyền dân chủ của công dân. D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động. Câu 9: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng A. giữa lao động nam và lao động nữ. B. giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. trong thực hiện quyền lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động Trang 1/4 - Mã đề 015 C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 22: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ A. lợi ích kinh tế của mình. B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. C. quyền và nghĩa vụ của mình. D. các quyền của mình. Câu 23: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ hợp đồng. C. Quan hệ thỏa thuận. D. Quan hệ mua bán. Câu 24: Khi được chị N hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông Q đã kịch liệt ngăn cản chị N lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông Q đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các gia đình. B. giữa các tôn giáo. C. giữa các địa phương D. giữa các giáo hội. Câu 25: Đối với công dân, để sử dụng các quyền của mình thì việc thực hiện các nghĩa vụ do Hiến pháp và luật quy định là A. điều kiện quan trọng. B. điều kiện cần thiết. C. điều kiện bắt buộc. D. điều kiện duy nhất. Câu 26: Giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào? A. bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, không trái luật. B. tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và giao kết trực tiếp. C. tự do, dân chủ, bình đẳng và người lao động có lợi. D. tự do, tự nguyện, không vi phạm pháp luật và người sử dụng lao động có lợi. Câu 27: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình? A. Vi phạm pháp luật. B. Thiếu kế hoạch. C. Không cẩn thận. D. Thiếu suy nghĩ. Câu 28: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng A. trong kinh doanh. B. trong tìm kiếm thị trường. C. trong lao động. D. trong hợp tác quốc tế. Câu 29: Công ty E đã phát hiện chị N truyền thông tin mật của công ty mình cho công ty khác, do đó công ty E đã ra quyết định đình chỉ công việc của chị N. Trong trường hợp này, chị N phải chịu trách nhiệm A. kỷ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính. Câu 30: Anh M không cung cấp đầy đủ hàng hóa đúng hạn theo hợp đồng cho anh Q khi không có lý do chính đáng. Hành vi của anh M là vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 31: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về quyền. B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 32: Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 33: Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân? A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh. Trang 3/4 - Mã đề 015
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-3.doc