Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 017 Câu 1: Theo Hiến pháp nước ta, đối với công dân lao động là A. quyền và nghĩa vụ. B. nghĩa vụ. C. quyền lợi. D. bổn phận. Câu 2: Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa A. là cơ sở của đoàn kết riêng các dân tộc đa số. B. là cơ sở của đoàn kết dân tộc và của đại đoàn kết toàn dân. C. tạo nên sức mạnh riêng cho phát triển các dân tộc thiểu số. D. là cơ sở của đoàn kết riêng các dân tộc thiểu số. Câu 3: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng A. uy tín của Nhà nước. B. chính sách của Nhà nước. C. chủ trương của Nhà nước. D. quyền lực Nhà nước. Câu 4: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị. B. giới tính, thu nhập, tuổi tác, địa vị. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, độ tuổi. Câu 5: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị L và H. B. Giám đốc và H. C. Giám đốc và chị L. D. Chị L và M. Câu 6: Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. quan hệ kinh tế. B. hành chính. C. trật tự xã hội. D. dân sự. Câu 7: Giám đốc Công ty Z quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y trong thời gian chị Y đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty. D. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty. Câu 8: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự? A. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn. B. Học sinh đi học muộn không có lý do chính đáng. C. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán. D. Tham ô tài sản của Nhà nước. Câu 9: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính nhân văn. Câu 10: Tôn giáo được biểu hiện qua các A. hình thức lễ nghi. B. hình thức tín ngưỡng có tổ chức Trang 1/4 - Mã đề 017 Những ai dưới đây vi phạm pháp luật? A. Anh D, T, Q. B. Anh Y, D, T. C. Anh D, T, Y, Q. D. Anh Y, D, Q. Câu 21: Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các lợi ích của tổ chức, cá nhân. B. các quan hệ chính trị của nhà nước. C. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân. Câu 22: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. B. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. C. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. D. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. Câu 23: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ gia đình. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ tài sản. D. Quan hệ tình cảm. Câu 24: Căn cứ vào quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, công dân thực hiện quyền của mình, được hiểu pháp luật là phương tiện để A. công dân đạt được mục đích của mình. B. mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh. C. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình. D. công dân thực hiện quyền của mình. Câu 25: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào? A. Công bằng, bình đẳng, yêu thương lẫn nhau. B. Dân chủ, công bằng, bình đẳng, không phân biệt đối xử. C. Dân chủ, bình đẳng, thương yêu, giúp đỡ nhau. D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 26: Quyền nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Quyền hưởng an toàn xã hội. B. Tham gia vào bộ máy Nhà nước. C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền kiến nghị với Nhà nước. Câu 27: Anh C cố ý không hoàn thành việc xây nhà cho chị D đúng thời hạn theo hợp đồng. Hành vi của anh C là vi phạm A. thỏa thuận. B. kỷ luật. C. hành chính. D. dân sự. Câu 28: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội A. tiếp cận. B. giao lưu. C. hoạt động. D. học tập. Câu 29: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỷ luật. C. Hình sự. D. Hòa giải. Câu 30: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của A. mọi tầng lớp nhân dân. B. nhân dân lao động. C. giai cấp cầm quyền. D. giai cấp công nhân. Câu 31: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện bình đẳng trong A. trách nhiệm pháp lý. B. trong tình cảm vợ chồng. C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ tài sản. Câu 32: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới Trang 3/4 - Mã đề 017
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-1.doc