Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 94
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ - HÀ TĨNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 018
Câu 1: Anh H không theo tôn giáo nên cấm vợ mình là chị T không được tham gia các ngày lễ của 
đạo thiên chúa, vì cho rằng lấy chồng thì phải theo chồng. Chị T bức xúc nên kể chuyện này cho mẹ 
mình là bà X. Bà X tìm cách ép chị T ly hôn. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng 
trong quan hệ nào sau đây?
 A. Quan hệ tài sản.
 B. Quan hệ tôn giáo. 
 C. Quan hệ hôn nhân. 
 D. Quan hệ nhân thân. 
Câu 2: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn 
cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí 
 A. ngang nhau. B. như nhau. 
 C. khác nhau. D. bằng nhau.
Câu 3: Bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
 A. Là động lực để dân tộc đó phát triển. 
 B. Là cơ sở của đoàn kết giữa các công dân. 
 C. Là cơ sở để các dân tộc phát triển kinh tế.
 D. Là cơ sở của đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 4: Tranh thủ khi ông T giám đốc đi công tác lâu ngày, chị P thường xuyên đi làm muộn về 
sớm. Trong trường hợp này, chị P đã vi phạm pháp luật nào?
 A. Dân sự. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Hành chính.
Câu 5: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?
 A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. 
 B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên.
 C. Người từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.
 D. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
Câu 6: Pháp luật Xã hội chủ nghĩa mang bản chất của ai?
 A. Giai cấp lãnh đạo.
 B. Nhân dân lao động.
 C. Giai cấp công nhân. 
 D. Giai cấp tiến bộ. 
Câu 7: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại 
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
 A. vi phạm pháp luật. B. năng lực pháp lí.
 C. vi phạm kỉ luật. D. trách nhiệm pháp lí. 
Câu 8: Ủy ban nhân dân xã cấp giấy đăng ký kết hôn cho anh A và chị B. Trong trường hợp này 
Ủy ban nhân dân đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
 A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. 
 C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. 
Câu 9: Việc làm nào dưới đây không thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong 
lĩnh vực văn hóa, giáo dục?
 A. Tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
 B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
 Trang 1/4 - Mã đề 018 Câu 19: Nhà nuớc bảo đảm tỉ lệ thích hợp nguời dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà
nuớc nhằm mục bảo đảm bình đẳng giữa các dân tộc về 
 A. chính trị. B. chính quyền. 
 C. dân chủ. D. đoàn kết. 
Câu 20: Ông G có giấy phép kinh doanh mặt hàng quần áo. Thấy mặt bằng rộng, địa thế thuận lợi 
nên ông G cùng hợp tác với bà K bán thêm mặt hàng mỹ phẩm. Ông G đã không thực hiện nghĩa vụ 
nào sau đây?
 A. Kinh doanh đúng nghành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh
 B. Lựa chọn nghành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh.
 C. Tự chủ đăng kí kinh doanh nghành pháp luật không cấm.
 D. Đảm bảo điều kiện bảo vệ môi trường.
Câu 21: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do đang sử dụng điện thoại nên anh H đã va chạm 
với xe đạp điện do chị K sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị K bị thương nhẹ. 
Thấy anh H định bỏ đi, anh P là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H bị chấn thương sọ não 
phải nhập viện dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
 A. Anh H và anh P. B. Chị K, anh P và anh H.
 C. Anh H và chị K. D. Anh P và chị K. 
Câu 22: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào?
 A. Dân chủ, thương yêu, giúp đỡ nhau. 
 B. Tự do và bình đẳng, đoàn kết. 
 C. Bình đẳng, yêu thương lẫn nhau. 
 D. tôn trọng lẫn nhau và không phân biệt đối xử.
Câu 23: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội 
phạm, xâm phạm các 
 A. quan hệ nhân thân. B. quy tắc kỉ luật lao động. 
 C. quan hệ lao động. D. quy tắc quản lí của nhà nước. 
 Câu 24: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, 
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên là
 A. sức lao động. B. hợp đồng lao động. 
 C. lao động. D. quan hệ lao động. 
Câu 25: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt 
động tôn giáo theo quy định của 
 A. giáo hội. B. pháp luật. C. tổ chức tôn giáo. D. chính quyền địa phương. 
Câu 26: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt đối xử bởi các yếu tố nào dưới đây?
 A. Giới tính, thu nhập, thành phần, địa vị xã hội.
 B. Dân tộc, vùng miền, giàu nghèo, địa vị xã hội.
 C. Dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội.
 D. Dân tộc, tôn giáo, thu nhập, giới tính, địa vị xã hội. 
Câu 27: Không có pháp luật xã hội sẽ không có:
 A. Hòa bình và dân chủ. B. Sức mạnh và quyền lực.
 C. Dân chủ và hạnh phúc. D. Trật tự và ổn định. 
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
 B. Tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
 C. Tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
 D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. 
Câu 29: Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng? 
 A. Cùng bàn bạc chọn nơi cư trú. 
 B. Đánh đập, xúc phạm lẫn nhau.
 C. Tôn trọng tự do tôn giáo.
 Trang 3/4 - Mã đề 018

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
  • docPhieu soi dap an-2.doc