Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 019 Câu 1: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M, bà S và ông G. B. Chị M, bà S, ông G và chị Y. C. Anh H, chị M và bà S. D. Anh H, chị M và ông G. Câu 2: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm xã hội. C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm kỉ luật. Câu 3: Thực hiện bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa A. tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển các tôn giáo. B. là cơ sở, tiền đề quan trọng của đoàn kết riêng các tôn giáo. C. là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. D. là cơ sở của đoàn kết của các tôn giáo có tín đồ đông nhất. Câu 4: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh, kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng quy mô. B. Tự do tuyển dụng chuyên gia. C. Thay đổi loại hình dọạnh nghiệp. D. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. Câu 5: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, chị K và ông T. B. Chị P, ông M và ông T. C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, ông M và chị K. Câu 6: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng A. trong hợp tác quốc tế. B. trong tìm kiếm thị trường. C. trong lao động. D. trong kinh doanh. Câu 7: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng A. trong thực hiện quyền lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động C. giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 8: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về mặt xã hội. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm. C. công dân bình đẳng về quyền. D. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 9: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng A. uy tín của Nhà nước. B. chính sách của Nhà nước. C. quyền lực Nhà nước. D. chủ trương của Nhà nước. Trang 1/4 - Mã đề 019 không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. Câu 23: Khi thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với người sử dụng lao động có điều khoản trái pháp luật lao động, người lao động đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện A. bình đẳng giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động. B. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. quyền dân chủ của công dân. D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. Câu 24: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân không A. gắn bó. B. đồng nhất. C. phụ thuộc. D. tách rời. Câu 25: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 26: Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm A. hành chính. B. chính sách nhà ở. C. trật tự đô thị. D. kỉ luật. Câu 27: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh H và chị C. B. Anh H, chị C và anh T. C. Anh T và anh H. D. Anh T và chị C. Câu 28: Bị ông T giám đốc sa thải do thường xuyên đi muộn, bà G đã tung tin ông T có quan hệ bất chính với cô V thư kí trên trang cá nhân. Biết chuyện, ông T đã nhờ anh S dọa giết bà G để buộc bà gỡ bỏ bài viết. Do bà G lớn tiếng thách thức nên anh S đã đánh bà G gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật? A. Bà G, ông T và anh S. B. Ông T và anh S. C. Ông T, anh S và cô V. D. Bà G và ông T. Câu 29: Công ty X và công ty Y cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ của pháp luật. C. Tính trừng phạt của pháp luật. D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. Câu 30: Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Ý thức, hành động, trình độ. B. Tư tưởng, điều kiện, trình độ. C. Sở thích, nhận thức, hoàn cảnh. D. Khả năng, điều kiện, hoàn cảnh. Câu 31: Khi được chị N hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông Q đã kịch liệt ngăn cản chị N lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông Q đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các giáo hội. B. giữa các gia đình. C. giữa các địa phương D. giữa các tôn giáo. Câu 32: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình? Trang 3/4 - Mã đề 019
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
- Phieu soi dap an-3.doc