Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 82
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Giáo dục công dân Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 023
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng 
nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với 
công dân?
 A. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.
 B. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật.
 C. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh.
 D. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 2: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
 A. uy tín của Nhà nước. B. chủ trương của Nhà nước.
 C. quyền lực Nhà nước. D. chính sách của Nhà nước. 
Câu 3: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã 
va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị 
thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương 
sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
 A. Anh H và chị C. B. Anh T và chị C.
 C. Anh H, chị C và anh T. D. Anh T và anh H. 
Câu 4: Việc mua, bán, trao đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, 
thảo thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
 A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ hợp đồng. 
 C. Quan hệ thỏa thuận. D. Quan hệ mua bán. 
Câu 5: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị 
M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S 
mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li 
hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi 
phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
 A. Chị M, bà S, ông G và chị Y. B. Anh H, chị M và bà S. 
 C. Anh H, chị M và ông G. D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
Câu 6: Anh K là chồng chị P không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm 
của người vợ. Anh K còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc 
với chị P. Hành vi và việc làm của anh K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan 
hệ nào dưới đây?
 A. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
 B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
 C. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
 D. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
Câu 7: Giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào?
 A. tự do, dân chủ, bình đẳng và người lao động có lợi. 
 B. tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và giao kết trực tiếp.
 C. bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, không trái luật.
 D. tự do, tự nguyện, không vi phạm pháp luật và người sử dụng lao động có lợi.
Câu 8: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là quyền của công dân và nghĩa vụ của 
công dân không 
 A. đồng nhất. B. gắn bó. C. tách rời. D. phụ thuộc. 
 Trang 1/4 - Mã đề 023 A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính xác định chặt chẽ của pháp luật.
 C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các
quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
 A. công ước. B. nội quy. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 22: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
 A. các quyền của mình. B. lợi ích kinh tế của mình. 
 C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. quyền và nghĩa vụ của mình. 
Câu 23: Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít 
người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
 A. bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.
 B. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
 C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
 D. bình đẳng giữa các vùng miền.
Câu 24: Thực hiện bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa
 A. là cơ sở, tiền đề quan trọng của đoàn kết riêng các tôn giáo.
 B. là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
 C. là cơ sở của đoàn kết của các tôn giáo có tín đồ đông nhất.
 D. tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển các tôn giáo.
Câu 25: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
 A. tiêu thụ sản phẩm. B. tạo ra lợi nhuận.
 C. nâng cao chất lượng sản phẩm. D. giảm giá thành sản phẩm.
Câu 26: Các học sinh nam lớp 11 Trường Trung học phổ thông X xin phép cô giáo chủ nhiệm cho 
nghỉ học để đi đăng ký nghĩa vụ quân sự ở xã. Việc làm này thể hiện hình thức
 A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. 
 C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. 
Câu 27: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học 
tập, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Điều này thể hiện
 A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về mặt xã hội.
 C. công dân bình đẳng về quyền. D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 28: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và 
chồng trong quan hệ nào dưới đây?
 A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ xã hội. 
 C. Quan hệ tinh thần. D. Quan hệ tình cảm. 
Câu 29: Việc công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, hoặc có công dân nhập 
ngũ phục vụ quân đội sau khi tốt nghiệp THPT. Điều đó thể hiện bình đẳng về
 A. trách nhiệm với Tổ quốc. B. trách nhiệm với xã hội.
 C. quyền và nghĩa vụ. D. thực hiện trách nhiệm pháp lý.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý?
 A. Ngăn chặn người vi phạm tiếp tục vi phạm.
 B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với mọi người vi phạm pháp luật.
 C. Buộc người vi phạm chấm dứt những hành vi trái pháp luật.
 D. Giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
Câu 31: Công ty E đã phát hiện chị N truyền thông tin mật của công ty mình cho công ty khác, do 
đó công ty E đã ra quyết định đình chỉ công việc của chị N. Trong trường hợp này, chị N phải chịu 
trách nhiệm 
 A. hành chính. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hình sự. 
Câu 32: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến 
pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
 A. Tính bắt buộc chung. B. Tính phù hợp về mặt nôi dung. 
 Trang 3/4 - Mã đề 023

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giao_duc_cong_dan_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2.doc
  • docPhieu soi dap an-3.doc