Đề thi thử môn GDCD - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn GDCD - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn GDCD - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn GDCD - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học xã hội; môn : Giáo dục công dân
 MÃ ĐỀ: 003 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi gồm 04 trang)
 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
 Câu 1: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản 
 phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
 A. sản xuất của cải vật chất. B. sản xuất kinh tế.
 C. quá trình sản xuất. D. thỏa mãn nhu cầu.
 Câu 2: Ông B, bà H lấy nhau và đã có hai người con gái là chị T và chị Q. Ông B ốm nặng, xác 
 định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông 
 đã có chị V và anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V, X đều không cho con 
 nhận bố và cũng không muốn liên quan gì đến ông nhưng ông muốn được chia tài sản của mình 
 cho tất cả các con. Bà H nói: ‘Chúng nó có phải là con hợp pháp của ông đâu mà đòi chia tài 
 sản”. Trong trường hợp trên những ai dưới đây được chia tài sản?
 A. Chị T, chị Q, chị V và anh X. B. Bà H, chị T, chị Q, chị V và anh X.
 C. Bà H, chị T, chị Q và anh X. D. Bà H, chị T và chị Q.
 Câu 3: Nguyên tắc thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là
 A. chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau. B. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
 C. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. D. công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau.
 Câu 4: Công dân thuộc các dân tộc khác nhau không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, 
 thực hiện nghĩa vụ là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
 A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về dân tộc, tôn giáo.
 C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
 Câu 5: Anh A vay tiền của anh B. Đến hẹn trả mà anh A vẫn không trả. Anh B nhờ người bắt 
 nhốt anh A đòi gia đình đem tiền trả thì mới thả anh A. Hành vi này của anh B xâm phạm tới
 A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
 B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
 C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
 D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
 Câu 6: Chủ doanh nghiệp A kí hợp đồng nhận chị B làm việc tại vị trí có nhiều khí thải độc hại. 
 Nếu em cũng là lao động trong doanh nghiệp đó, em sẽ lựa chọn cách cư xử nào cho phù hợp với 
 quy định của pháp luật?
 A. Lơ đi coi như không biết vì đó là quyền của ông chủ.
 B. Xui chị B lôi kéo thêm người để biểu tình phản đối.
 C. Đề nghị chủ doanh nghiệp xem xét lại vị trí việc làm cho chị B.
 D. Bêu rếu, nói xấu doanh nghiệp với các lao động khác vì đã đối xử bất công với lao động nữ.
 Câu 7: Theo điều 39, Hiến pháp 2013 quy định nguyên tắc “ Công dân có quyền và nghĩa vụ học 
 tập”. Điều 10 Luật Giáo dục năm 2005 khẳng định: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công 
 dân”. Điều này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?
 A. Tính khách quan, ý chí. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
 C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
 Câu 8: Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của 
 mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Nếu em là A, khi thấy B đi chơi với người 
 yêu mình về muộn em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
 A. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.
 B. Nhắc nhở người yêu không nên đi chơi với bạn khác giới quá khuya.
 C. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 003 an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những 
ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
 A. Ông H, ông B, anh K và anh M. B. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
 C. Ông H, ông B và ông M. D. Anh K, anh M và ông B.
Câu 21: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ
 A. kinh tế và xã hội. B. sở hữu và lao động. C. lao động và văn hóa. D. nhân thân và tài sản.
Câu 22: Ông G là người đứng đầu cơ quan chức năng đã tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin thành lập doanh 
nghiệp tư nhân của bà H và chị K. Ông G đã nhận của bà H năm mươi triệu với điều kiện sẽ tìm cách 
loại hồ sơ của chị K, ông đã chỉ đạo chị P hủy một số giấy tờ trong hồ sơ của chị K rồi ông cùng anh 
M làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho bà H. Phát hiện anh M được ông G chia 
tiền để làm việc này, bà S là mẹ của chị K đã tung tin bịa đặt ông G ngoại tình khiến cho uy tín của 
ông G giảm sút, ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình ông. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền 
bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Chỉ mình ông G. B. Ông G, anh M, chị P, và bà H.
 C. Bà H, chị K và bà S. D. Bà S, ông G và anh M.
Câu 23: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe 
của công dân?
 A. Đầu độc nạn nhân. B. Tra tấn tội phạm. C. Đe dọa giết người. D. Giải cứu con tin.
Câu 24: Câu “tấc đất,tấc vàng’’. Muốn nói đến yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất?
 A. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động. C. Sức lao động. D. Tư liệu lao động.
Câu 25: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh toán tiền 
mới biết mình quên không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách thì đã mất, bên 
trong túi xách có hơn mười triệu đồng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm, vì 
lúc dựng xe ở vỉa hè thì chị em T đang chơi gần đó, nên bà H đã gọi anh N là con trai và chồng bà là 
ông Q đến để lục soát nhà chị em T, chị em T không đồng ý nhưng vợ chồng bà H và con trai vẫn 
xông vào nhà. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
 A. Bà H, em T và anh N. B. Anh N và ông Q.
 C. Bà H, anh N và ông Q. D. Ông Q và bà H.
Câu 26: Doanh nghiệp A luôn có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần 
thiết thì doanh nghiệp đó không
 A. có lãi. B. thua lỗ. C. phá sản. D. rủi ro.
Câu 27: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
 A. Cá nhân, tổ chức kinh doanh nộp thuế theo quy định của pháp luật.
 B. Cơ sở kinh doanh không sản xuất hàng giả và hàng kém chất lượng.
 C. Cơ sở kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quy định của cơ quan thuế.
 D. Công dân đăng kí kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình.
Câu 28: Công Ty A chậm thanh toán đơn hàng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận với công 
ty B và bị công ty B khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A là 
thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
 A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
 C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 29: Cơ sở thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ
 A. sự khác biệt trình độ phát triển giữa các dân tộc.
 B. sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc
 C. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
 D. nhu cầu hợp tác để phát triển kinh tế của các dân tộc.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về 
thân thể của công dân?
 A. Khống chế tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Theo dõi nạn nhân. D. Bắt cóc con tin.
Câu 31: Anh B tự ý vào phòng chị N, hành vi này xâm phạm đến quyền
 Trang 3/4 - Mã đề thi 003

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_gdcd_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_truong.doc
  • xlsxTT_MD01_dapancacmade.xlsx