Giáo án Đại số 11 - Tiết 41+42 - Năm học 2020-2021

doc 13 Trang tailieuthpt 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 11 - Tiết 41+42 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 11 - Tiết 41+42 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số 11 - Tiết 41+42 - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 26/12/2020
 Tiết 41
 ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 NỘI DUNG: ÔN TẬP CHƯƠNG TỔ HỢP- XÁC SUẤT
 I/. Mục tiêu: Thông qua nội dung làm bài tập ôn tập chương, giúp học củng cố:
 1. Kiến thức: 
• Hai quy tắc đếm cơ bản.
• Công thức tính số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp.
• Công thức khai triển nhị thức Newton.
• Khái niệm phép thử và không gian mẫu. Công thức tính xác suất của biến cố.
 2. Kĩ năng:
• Giải các bài toán liên quan đến quy tắc đếm.
• Giải các bài toán liên quan đến công thức khai triển nhị thức newton.
• Tìm không gian mẫu và xác định các biến cố của không gian mẫu.
• Tính xác suất của các biến cố trong các bài toán cụ thể.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó, liên hệ với thực 
 tiễn.
 4. Định hướng phát triển năng lực: 
 Năng lực hợp tác.
 Năng lực giải quyết vấn đề.
 Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
 Năng lực vận dụng và quan sát.
 Năng lực tính toán.
 Năng lực tìm tòi sáng tạo. 
 Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 Thiết bị dạy học: Thước kẻ, các thiết bị cần thiết cho tiết này,
 Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan.
 2. Chuẩn bị của học sinh
 Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn 
 bị tài liệu, bảng phụ.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Số hạng thứ k + 1 trong khai triển là:
 k
 k 12 k 2 k k 12 2k
 Tk 1 C12 x C12 2 x (0 k 12)
 x 
 k 4
 4 4 4 4
 Suy ra: T5 C12 .2 .x 7920.x
 Bài tập 3:Tìm hệ số 
 của số hạng x4 trong 
 khai triển nhị thức 
 12
 2 
 x ?.
 x 
 Yêu cầu học sinh 
 làm việc cá nhân
Hoạt động 2 Luyện tập tính xác suất
 Nội dung Năng lực 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS hình 
 thành
 Bài tập 4 (bài 6 -Gv cho từng cặp thảo Học sinh làm việc từng cặp Năng lực 
 SGK) luận và giải bài tập số tư duy 
 6 (SGK) Đại diện 1 hs lên trình bày tính toán
 -Gọi một cặp đại diện Số phần tử của không gian 
 để trình bày mẫu bằng:
 4
 n  C10 210
 a) Gọi A là biến cố: “ Lấy 
 ra bốn quả cùng màu”. Suy 
 4 4
 ra: n A C6 C4 16
 Vậy, xác suất xảy ra biến 
 cố A là: C 3 23 C 3 27 . C 3
 A. 10 B. 10 C. 10 D. 
 7 3
 C10 2 .
Câu 4: Một hộp chứa các viên bi khác nhau gồm 6 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh và 5 bi 
vàng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi đủ ba màu?
 A. 1 140 B. 270 C. 6 840 D. 870
Câu 5: Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm 
là?
 12 6 8 11
 A. . B. . C. . D. .
 36 36 36 36
Câu 6: Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 5 người ngồi vào một bàn dài?
 A. 20. B. 25. C. 120 . D. 5.
Câu 7: Một tổ gồm 10 học sinh. Cần chia tổ đó thành ba nhóm có 5 học sinh, 3 học sinh 
và 2 học sinh. Số các chia nhóm là:
 A. 2520. B. 2880. C. 2515. D. 
 2510.
 2 2
0017: Giá trị của số tự nhiên n thỏa mãn Cn + An = 9n là:
 A. 7 B. 6 C. 9 D. 8
Câu 8: Biển đăng kí xe ô tô có 6 chữ số và hai chữ cái trong số 26 chữ cái (không dùng 
các chữ I và O). Chữ đầu tiên khác 0. Hỏi số ô tô được đăng kí nhiều nhất có thể là bao 
nhiêu?
 A. 5184.105. B. 576.106. C. 33384960. D. 
 6084.105.
Câu 9: Có 6 học sinh và 3 thầy giáo được xếp thành hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách 
xếp sao cho hai thầy giáo không đứng cạnh nhau?
 A. 151200cách. B. 720 cách. C. 362880 cách. D. 
1440cách.
 10
Câu 10: Hệ số của x8 trong khai triển 4 3x 2x2 1 2x là:
 A. 26880 B. 119040 C. 76880 D. 
 69040
 10
 2 1 
Câu 11: Số hạng không chứa x trong khai triển của 2 3x 3 bằng:
 x Ngày soạn: 26/12/2020
Tiết 42 
 ÔN TẬP HỌC KỲ I (t3)
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức mà các em đã được học trong chương ba gồm các vấn đề: 
dãy số, cấp số cộng.
b. Về kĩ năng
- Áp dụng các công thức để giải bài tập
c. Thái độ
- Tích cực, chủ động và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Say mê hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn.
d. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 + Giáo viên
- Thiết kế hoạt động học tập hợp tác cho học sinh tương ứng với các nhiệm vụ cơ bản của 
bài học. 
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề.
 + Học sinh
- Mỗi học sinh trả lời ý kiến riêng. Mỗi nhóm trả lời kết luận của nhóm sau khi đã thảo 
luận và thống nhất.
- Mỗi cá nhân hiểu và trình bày được kết luận của nhóm bằng cách tự học hoặc nhờ bạn 
trong nhóm hướng dẫn.
- Mỗi người có trách nhiệm hướng dẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập. - GV quan sát, lắng nghe, ghi chép.
 + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và 
tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng 
hơn trong các hoạt động học tiếp theo. 
 - Dự kiến các câu trả lời:
* Sản phẩm: 
 + Các phương án giải quyết được ba câu hỏi đặt ra ban đầu.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài 
tập.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
 + Chuyển giao:
 L1. HS nhắc lại kiến thức.
 L2. Học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.
Hoạt động 1. Dãy số:
 - Định nghĩa: dãy số Một hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương N * 
được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số).
 Ký hiệu u : N * R 
 n u(n) 
 Một hàm số u xác định trên tập M = 1,2,3,...,m, m N * được gọi là một dãy số 
 hữu hạn. Kí hiệu u : M R
 n u(n)
 - Cách cho một dãy số: 
 Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát; 
 Dãy số cho bằng phương pháp mô tả; 
 Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi.
 - Dãy số tăng, dãy số giảm:
 *
 Định nghĩa: dãy số (un ) là dãy số tăng nếu nn 1 un ,n N Cấp số cộng
 *
Định Nghĩa un 1 un d(n N )
Số hạng tổng quát un u1 (n 1)d(n 2)
Tính chất các số u u
 u k 1 k 1 (k 2)
hạng k 2
Tổng N số hạng đầu n n
 S (u u ) 2u (n 1)d 
 n 2 1 n 2 1
 Bài tập 3: Tìm ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng biết tổng của chúng bằng 
15 và tổng bình phương của chúng bằng 83.
 Bài tập 4: Gọi (Sn ) là tổng của n số hạng đầu của dãy số (un ) Biết Sn n(n 1) , 
chứng minh (un ) là cấp số cộng.
1. Công thức nào sau đây đúng với CSC có số hạng đầu u1 ,công sai d
 a.un= un +d b.un= u1 +(n+1)d c.un= u1 -(n+1)d d.un= u1 +(n-1)d 
2. Cho cấp số cộng 1, 8, 15, 22, 29,.Công sai của cấp số cộng này là:
 a. 7 b. 8 c.9 d.10
 1 1
3. Cho cấp số cộng có u1= ;d 5 số hạng liên tiếp đầu tiên của của cấp số này là;
 2 2
 1 1 1 1 1 1 3 5 1 1 3
 . a. ;0;1; ;1; b. ;0; ;0; c. ;1; ;2; d. ;0; ;1;
 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
4. Cho cấp số cộng u1= -3, u6 = 27. Công sai của cấp số cộng đó là:
 a. 5 b.6 c.7 d.8 
5. Cho cấp số cộng u1= 3 , u8 = 24. Công sai của cấp số cộng đó là:
 a.3 b.4 c.-3 d.5
6. Cho cấp số cộng u1= - 0 ,1 ; d = 0,1 . Số hạng thứ 7 của cấp số cộng đó là:
 a.1,6 b.0,5 c.6 0,6
7. Viết 5 số xen giữa hai số 25 và 1 để được CSC có bảy số hạng
 a.21; 17; 13; 9; 5 b.21; -17; 13; -9; 5 c.-21; 17; -13; 9; 5 d. 21; 16; 13; 9; 
5
 1 16
 8. Viết 4 số xen giữa hai số và để được CSC có sáu số hạng
 3 3 a.690 b.680 c.600 d.500
 u2 u5 42
 20. Cho CSC(un ) thỏa mãn Tổng của 346 số hạng đầu là:
 u3 u10 66
 a.242546 b.242000 c.241000 d.240000
 C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
• Nắm vững các công thức và các khái niệm trong chương 3.
• Làm bài tập ôn tập chương I và II , III để tiết sau kiểm tra học kì 1.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_11_tiet_4142_nam_hoc_2020_2021.doc