Giáo án Giải tích 11 - Tiết 10, Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (Tiết 3) - Năm học 2019-2020

doc 4 Trang tailieuthpt 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 11 - Tiết 10, Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (Tiết 3) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giải tích 11 - Tiết 10, Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (Tiết 3) - Năm học 2019-2020

Giáo án Giải tích 11 - Tiết 10, Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp (Tiết 3) - Năm học 2019-2020
 Ngày 24/09/2019
Tiết 10
 § 3. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 -Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx, PT thuần nhất bậc hai đối 
với sinx và cosx.
2/ Kĩ năng:
 - Giải được PT bậc nhất đối với sinx và cosx
 - Giải được một số dạng phương trình lượng giác khác 
 - Có kĩ năng chọn nghiệm trong khoảng để làm bài trắc nghiệm 
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Đinh hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải 
quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
+Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước
III. Tiến trình bài học 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Mục tiêu: Ôn tập công thức cộng.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:HS hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu
(5) Sản phẩm: Cũng cố được công thức cộng.
Nội dung hoạt động 1: 
+ Chuyển giao: Học sinh trả lời các câu hỏi dưới đây. 
 1) HS nhắc lại công thức cộng
 + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trả lời câu hỏi, các học sinh khác đánh giá lời 
giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chính 
xác hóa lời giải.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2: Biến đổi biểu thức a sin x b cos x về dạng đơn giản hơn
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm cách biến đổi biểu thức a sin x b cos x về dạng đơn giản hơn
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:HS hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm nhỏ
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu
(5) Sản phẩm: Học sinh biết biến đổi biểu thức a sin x b cos x về dạng đơn giản hơn
Nội dung hoạt động: C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Luyện tập 
 2 2
1) Mục tiêu: Cũng cố cách giải phương trình dạng a sin x b cos x c ( a b 0 )
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:HS hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm nhỏ
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu
 2 2
(5) Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình dạng a sin x b cos x c ( a b 0 )
Nội dung hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giải phương trình - Nêu đề ra : Giải phương trình - Tiếp nhận đề ra và vận 
 sin x 3 cos x 1 a)sin x 3 cos x 1 dụng phương pháp đã nêu 
 để giải.
 1 3 b) cos x 3 sin x 2
 sinx cos x 1 - Một HS trình bày lời giải, 
 2 2 c) 3sin 3x 4cos3x 5 các HS theo dõi lời giải của 
 - Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bạn
 cos sinx sin cos x 1 bước giải câu a. - Nhận xét, bổ sung lời giải 
 3 3 - Cho HS nhận xét, bổ sung lời giải của 
 của bạn
 sin(x ) 1 bạn - Hoàn thiện lời giải của 
 3 - Chính xác hoá lời giải của HS mình 
 - Lưu ý HS : +) Việc chọn sao cho 
 x k 
 a
 3 cos 
 2 2
 x k a b
 3 b
 sin 
 a 2 b 2
 - Tương tự cho HS trình bày câu b,c
 D. VẬN DỤNG
 2 2
 (1) Mục tiêu: Cũng cố cách giải phương trình dạng a sin x b cos x c ( a b 0 )
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp khá thì làm tại lớp, những lớp còn lại hướng dẫn về nhà
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu
 2 2
(5) Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình dạng a sin x b cos x c ( a b 0 )
Nội dung hoạt động: 
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Nghiệm của phương trình : sin x + cos x = 1 là :
 x k2 x k2 
 4
 A. x k2 B. C. x k2 D. 
 x k2 4 
 2 x k2 
 4
Câu2: Nghiệm của phương trình sin x 3 cos x 2 là:
 5 3 
 A. x k2 , x k2 , k ¢ . B. x k2 , x k2 , k ¢ .
 12 12 4 4
 2 5 
 C. x k2 , x k2 , k ¢ . D. x k2 , x k2 , k ¢ .
 3 3 4 4
Câu 3: Phương trình nào sau đây vô nghiệm:
 A. 3 sin 2x cos 2x 2 B. 3sin x 4cos x 5C. sin x D. 3 sin x cos x 3
 3
Câu 4: Phương trình : 3.sin 3x cos3x 1 tương đương với phương trình nào sau đây :

File đính kèm:

  • docgiao_an_giai_tich_11_tiet_10_bai_3_mot_so_phuong_trinh_luong.doc