Giáo án Giải tích 11 - Tiết 28, Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 11 - Tiết 28, Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giải tích 11 - Tiết 28, Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Ngày 6/11/2019 Tiết 28 Bài 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất. 2. Kĩ năng: - Biết tính số phần tử của không gian mẫu và của biến cố. - Biết tính xác suất của biến cố. - Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó. 3. Tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy lôgic , biết khái quát hóa, tương tự. - Rèn luyện thái độ học tập tích cực. Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực. Góp phần hình thành một số năng lực sau: - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Giáo án, máy tính, phiếu học tập. 2. Học sinh : SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức về tổ hợp, phép thử và biến cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ 1. Mục đích: Gây sự tò mò, hứng thú của học sinh về “ khả năng xảy ra của một biến cố liên quan đến một phép thử” 2. Nội dung: Giáo viên phát vấn một số câu hỏi nhỏ. GV: ? Định nghĩa phép thử ngẫu nhiên ( hay còn gọi tắt là phép thử ), cho ví dụ HS: Phép thử ngẫu nhiên được gọi tắt là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó. Ví dụ gieo một đồng tiền, một con xúc sắc... - GV: ? Yêu cầu HS thực hiện phép thử gieo đồng tiền - HS: Thực hiện phép thử gieo đồng tiền ta sẽ không đoán trước được sẽ nhận được mặt nào mặc dù đã biết có 2 kết quả có thể xảy ra là mặt sấp hoặc mặt ngửa. - GV: Em hãy thử luôn ? - HS: Thực hiện gieo và nhận được mặt ... GV: ? Tập hợp các kết quả của phép thử mà bạn A vừa thực hiện ấy được gọi là gì? HS: Gọi là không gian mẫu, thường được kí hiệu là . GV: ? Bạn A vừa thực hiện phép thử gieo đồng tiền và nhận được mặt ... Vậy kết quả đó được gọi là gì ? HS: Đó là một biến cố của phép thử đó. GV: Vậy biến cố là gì ? HS: Biến cố là tập con của không gian mẫu. GV: Cô có một con xúc sắc cân đối và đồng chất, có 6 mặt ....Bây giờ cô thực hiện phép thử gieo con xúc sắc 1 lần, hãy xác định biến cố xuất hiện mặt 8 chấm? Kết quả: Giả sử A là biến cố liên quan đến a) 1,2,3,4,5,6 một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Ta n 6 n A b) A 2,4,6 +) n A 3 gọi tỉ số là xác suất của biến n n A 3 1 cố A, kí hiệu là P A n 6 2 n A c) B 1,2 +) n B 2 P A n n B 2 1 Trong đó: n A là số phần tử của A n 6 3 hay cũng là số các kết quả thuận lợi GV: Nhấn mạnh trong quá trình nghiệm thu kết cho biến cố A quả của HS. n là số phần tử của không gian Do con súc sắc là cân đối, đồng chất và được gieo ngẫu nhiên nên khả năng xuất hiện từng mặt của mẫu hay là số các kết quả có thể xảy con súc sắc là như nhau. Ta nói chúng đồng khả ra của phép thử. năng xuất hiện. 1 GV chốt: Ta nói là xác suất của biến cố A 2 1 là xác suất của biến cố B 3 GV: Dựa vào ví dụ trên hãy định nghĩa xác suất của một biến cố liên quan đến một phép thử có hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. HS: Trả lời GV: Nhận xét, tổng hợp câu trả lời của HS và chốt định nghĩa. GV : ? Nhận xét gì về khả năng xảy ra của biến cố A và B HS : Khả năng xảy ra của biến cố A cao hơn Khả năng xảy ra của biến cố B GV: ? Để tính xác suất của biến cố A ta cần xác định những yếu tố nào. HS: Trả lời được: n A và n *) Các bước tính xác suất: Bước 1: Xác định n GV: ? Nêu các bước tính xác suất của biến cố A HS: Suy nghĩ và trả lời Bước 2: Xác định n A GV: Nhận xét và chốt lại Bước 3: Tính n A P A n C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ: ( 20’) 2 2 2 n C17 136 Suy ra n A C10 C7 45 21 66 GV: ? Gọi HS đứng tại chỗ tính n A 66 33 Vậy: P A GV: Chú ý cho HS việc tính số n 136 68 phần tử của không gian mẫu và của biến cố bằng sử dụng quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. GV: Đưa ra ví dụ 3, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày ra bảng phụ Hoạt động nhóm: HS: Thảo luận theo nhóm Ví dụ 3: Một ngân hàng đề thi có 20 câu hỏi. GV: Treo kết quả của các nhóm Mỗi đề thi gồm 4 câu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ lên bảng, nhận xét, đánh giá 20 câu hỏi trên. Thí sinh A thuộc 10 câu trong ngân hàng đề thi. Tính xác suất để thí sinh đó rút được đề thi có đúng 2 câu đã thuộc. Giải: Ta có: n C 4 4845 GV: Như vậy ta thấy xác suất là 20 rất thấp do đó phải học bài thì mới Gọi B “ Thí sinh A rút được đề thi có 2 câu đã đạt điểm cao. thuộc” 2 2 Suy ra n B C10.C10 2025 n B 2025 135 Vậy: P B 0,42 n 4845 323 Câu hỏi trắc nghiệm củng cố: Câu 1: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 2 lần. Xác suất của biến cố A : “ Mặt sấp xảy ra đúng một lần ” là : 1 1 3 2 A. P A B. P A C. P A D. P A 3 2 4 3 Câu 2: Một hộp đựng 6 bi xanh, 5 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để chọn được 2 bi đỏ ? 2 1 A. 1 B. C. 0 D. 3 3 Câu 3: Một hộp đựng 6 bi xanh, 5 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để chọn được 2 bi màu tùy ý ? 1 2 6 A. B. C. D. 1 2 11 11 Câu 4: ( THPTQG 2018 ) Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng ? 4 24 4 33 A. B. C. D. 455 455 165 91 Câu 5: ( THPTQG 2019 ) Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng ? 1 14 13 365 A. B. C. D. 2 17 27 729 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG: ( 10’) - Vì có 1 số trúng trong 100 số nên xác suất trúng là: 1/100= 1%. Nếu trúng bạn sẽ được 7000000( đồng ) Vậy lãi 6900000( đồng ) Xác suất bạn thua là 1 - 1%= 99%. Nếu thua bạn sẽ lỗ 100000 Vậy trung bình bạn được: 6900000.0,01 100000.0,99 30000 - Như vậy mỗi lần chơi 100.000 đồng, trung bình bạn sẽ lỗ khoản 30 ngàn đồng.
File đính kèm:
giao_an_giai_tich_11_tiet_28_bai_5_xac_suat_cua_bien_co_tiet.docx