Giáo án Giải tích 11 - Tiết 32+33: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 11 - Tiết 32+33: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giải tích 11 - Tiết 32+33: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020

Ngày 12/11/2019 Tiết 32 ÔN CHƯƠNG II (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, không gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán với tổ hợp và xác suất, biết cách vận dụng đại số tổ hợp để tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố. Biết sử dụng các công thức về các phép toán trên biến cố và tập hợp, công thức xác suất để tính xác suất của biến cố. 3. Thái độ: - Cẩn thận ,chính xác - Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy 4. Đinh hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án , SGK 2. Học sinh: Học bài cũ 3. Tổ chức lớp: - Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Ôn tập * Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp: + Định nghĩa, công thức tính số hoán vị - tổ hợp, chỉnh hợp. + Phân biệt sự khác nhau giữa tổ hợp và chỉnh hợp. + Công thức nhị thức Newton - Khai triển biểu thức, tìm hệ số của xn * Biến cố - xác suất. + Mô tả không gian mẫu, tính số phần tử của không gian mẫu. + Biến cố, tính số phần tử, phát biểu mệnh đề đảo. + Cách tính xác suất và các tính chất, vận dụng các tính chất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Gọi HS nhắc lại các kiến HS: Nhớ lại các kiến thức thức trọng tâm trong chương cũ và trả lời và tổng hợp lại các kiến thức đó. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi từ 1 - 3 SGK. cách? nam sau: bạn nam, vì ba bạn nam ngồi (?) Tính xác suất? HS: Có 2.3!.3! = 72 cách cạnh nhau nên chỉ có thể có 72 bốn khả năng ngồi ở các ghế P 0.1 720 là (1,2,3), (2,3,4), (3,4,5), (4,5,6). Vì 3 bạn nam có thể HS: 4.3!.3! = 144 đổi chỗ cho nhau nên có tất cả 144 là 4.3! cách xếp . P 0.2 720 - Sau đó, xếp chỗ cho ba bạn GV: Dùng hình vẽ biểu diễn nữ vào ba chỗ còn lại, có3! và cho HS nhận xét và đưa ra cCách. số cách sắp xếp hoặc có thể => n(B) =4.3!.3! gợi ý: Nhóm 3 nam sau đó sắp n(B) => P(B) = =0,2 xếp n() Hoạt động 4: Bài 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung (?) Số phần tử của không gian 4 4 HS: C10 210 n(Ω)= C10 210 mẫu? HS: + Trắng: C4 15 n(A)= 1.C4 15 (?) Bao nhiêu cách lấy được 4 6 6 + Đen: 1 16 quả mầu trắng? đen? P A 16 P A 210 210 1 (?) Phát biểu B ? n(B) 1 P(B) 1 0.9952 HS: Không có quả màu trắng (?) n(B) ? 210 1 n(B) 1 P(B) 1 0.9952 210 Hoạt động 2: Bài 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Đưa ra hình vẽ 2 Bài 8: HS: n() C6 15 (?) Số phần tử của không gian n C 2 15 HS: 6 mẫu? 6 2 6 2 P(A)= = a) n A 6 P A (?) Có bao nhiêu cạnh? 15 5 15 5 (?) Có bao nhiêu đường chéo? b) 2 HS: Có 6 ―6 = 9 3 n B C 2 6 9 P A 6 5 9 (?) Có bao nhiêu đường chéo P(B)= 15 nối 2 điểm đối diện? HS: Có 3 3 P(C)= 15 Hoạt động 3: Bài 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung BT9/SGK/77 ? -Trình bày bài giải 9. i, j 1 i, j 6 n 36 -Không gian mẫu, số ptử ? -Nhận xét -Xác định Bài ến cố A , B ? -Chỉnh sửa hoàn thiện a) Gọi A là biến cố: “2 con súc -Số phần tử các Bài ến cố? -Ghi nhận kiến thức sắc đều xuất hiện mặt chẵn” -Tính xác suất các biến cố ? thì A i, j i, j 2,4,6 nên n(A) = 9 9 1 Vậy P A 36 4 b) ) Gọi B là biến cố: “Tích các số chấm trên 2 con súc sắc là lẻ” thì B = {(1;1), (1;3), (1;5), (3;1), (3;3), (3;5), (5;1), (5;3), (5;5)} 1 n B 9 P B 4 Hoạt động 4: BTTN 10. B 11. D 12. B 13. D 14. C 15. C HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI , MỞ RỘNG(Ở nhà) Bài 1. Trên giá sách có 4 quyển sách Tóan, 3 quyển sách Lí và 2 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. 1) Tính n 2) Tính xác suất sao cho:
File đính kèm:
giao_an_giai_tich_11_tiet_3233_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019.docx