Giáo án Giải tích 12 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021

docx 7 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giải tích 12 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021

Giáo án Giải tích 12 - Tiết 25+26 - Năm học 2020-2021
 Tiết 24: Đã soạn tuần 8
Tiết PPCT: 25 BÀI 1: LŨY THỪA-BÀI TẬP(3)
Ngày soạn : 1/11/2020
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Củng cố các kiến thức về lũy thừa, các tính chất của lũy thừa.
2. Kĩ năng: 
 Biết tính giá trị của các biểu thức dựa vào tính chất lũy thừa.
 Biết dùng các tính chất của luỹ thừa để rút gọn biểu thức, so sánh những biểu thức có chứa 
 luỹ thừa.
3. Thái độ: 
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
 4. Định hướng phát triển năng lực: 
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp 
 giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết 
 các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
 thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án, Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập trước các kiến thức về lũy thừa.
 + Kê bàn học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập:SGK, vở ghi, bút, thước,máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 - Giáo viên ôn tập các tính chất lũy thừa với số mũ nguyên thông qua câu hỏi:
 + Nhắc lại định nghĩa lũy thừa với số mũ hửu tỉ.
 + Nhắc lại các tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
 - Học sinh nghe và thực hiện nhiệm vụ.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: Luyện tập phép tính luỹ thừa
 - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm
 - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 
 + Nhóm 1 câu 1a,b
 + Nhóm 2 câu 1c,d
 + Nhóm 3,4 câu 2
 - Các nhóm trao đổi thảo luận. sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
 - Cuối cùng gv cho hs sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả.
Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
- Các nhóm tính và trình bày: 1. Tính
 2 2 2 2 3 3
A = 95.275 = 32 9 A = 95.275 B = 1444 : 94
 3 0,75 5
B = 2 8 1 
 C = 0,25 2
C = 23 25 40 16 
D = 53 22 121 1
 D = 3 b : b6
 - 1 - 1 7 2 2
A. P x12 .B. P x12 .C. P x 3 .D. P x 7 .
 Câu 8.(ChuyênTrầnPhú-HảiPhòng-Lần1-2019)Biểu thức T 5 a 3 a . Viết T dưới dạng lũy thừa 
 của số mũ hữu tỷ.
 1 1 1 4
A. a 3 . B. a 5 . C. a15 . D. a15 .
 1 5
 a 3a 3 2 a a 6 6 a
Câu 9.(Thpt Yên Lạc - Lần 4 ) Rút gọn biểu thức A .
 3 a 1 6 a
A. 2 a 1. B. A 2a 1. C. A 2 6 a 1. D. A 2 3 a 1.
 1
Câu 10.(Thpt Hà Huy Tập - Hà Tĩnh - Lần 1)Rút gọn biểu thức P x3 .6 x với x 0 .
 1 2
A. P x8 . B. P x2 . C. P x . D. P x 9 .
IV. CỦNG CỐ
Nhấn mạnh:
– Định nghĩa và tính chất của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ, số mũ thực.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
 Bài 2, 3, 4, 5 SGK.
 - 3 - c) y = ex d) y = 2x+1
 Ví dụ 2: Từ bài tập ở phần khởi động ta Tập xác định của hàm số luỹ thừa y x 
 thấy:
 3 tuỳ thuộc vào giá trị của 
 y = x xác định với mọi x thuộc R - nguyên dương ; D=R
 1 - 1 - nguyên âm hoặc bằng 0, TXĐ 
 y = = x 2 xác định vớix>0
 x D=R\{0}
 1 - không nguyên, TXĐ D = (0;+ )
 y = = x- 3 xác định với x khác 0. 
 x3
 Vậy tập xác định của hàm lũy thừa phụ 
 thuộc vào đâu?Hãy tổng quát hóa và đưa ra 
 nhận xét về tập xác định của hàm lũy thừa 
 ?
- Giáo viên tổng hợp, nhận xét và chốt kiến thức.
Sản phẩm: Lời giải của học sinh.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Tìm tập xác định của hàm lũy thừa qua bài toán tự luận
 - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm
 - Phân công các nhóm trao đổi thảo luận để thống nhất lời giải vào bảng phụ
 - Sau đó giáo viên chỉnh sửa .
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên
Các nhóm thảo luận và trình bày. VD1: Tìm tập xác định của các hàm số:
 1
a) 1 – x > 0 D = (–∞; 1) 
 a) y (1 x) 3
b) 2 x2 0 
 3
 b) y (2 x2 )5
 D = ( 2; 2)
 c) y (x2 1) 2
c) x2 1 0
 D = R \ {–1; 1} d) y (x2 x 2) 2
d) x2 x 2 0 
 D = (–∞; –1)  (2; +∞)
Nhiệm vụ 2: Tìm tập xác định của hàm lũy thừa qua bài toán trắc nghiệm
- Giáo viên phát phiếu bài tập trắc nghiệm cho học sinh
- Yêu cầu các học sinh làm việc theo cá nhân
- Các học sinh làm việc theo cá nhân, khoanh đáp án đúng vào các câu trong phiếu
- Giáo viên chiếu kết quả từng bài lên tivi để học sinh đối chiếu.
 PHIẾU BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
 - 5 - Nhấn mạnh:
– Tập xác định của hàm số luỹ thừa phụ thuộc vào số mũ .
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Bài tập 1 sgk
 - 7 - 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giai_tich_12_tiet_2526_nam_hoc_2020_2021.docx