Giáo án Hình học 11 - Tiết 15+16, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song - Năm học 2020-2021

doc 7 Trang tailieuthpt 15
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 - Tiết 15+16, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 11 - Tiết 15+16, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học 11 - Tiết 15+16, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 20/12/2020
Tiết 15
 §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG 
I. MỤC TIÊU:
 1/Kiến thức:
 -Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
 -Đường thẳng song song với mặt phẳng.
 -Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
 2/Kỹ năng:
 -Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
 -Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
 3/ Thái độ: 
 + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 4/ Định hướng phát triển năng lực: 
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và
phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm
hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
 • thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, 
bút viết bảng Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
 Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp 
tìm giao tuyến của 2 mp
3. Sản phẩm: 
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí Gợi ý
 Nếu đường thẳng a song song với 
mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong 
mp(P) và b // a? Nếu có thì b xác định như thế 
nào?
 Mời nhóm 3 lên trình bày về định lý 2 
b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức Định lí 2:
 a / /( )
 a / /b
 ()  a,()( ) b
 a 
 b
 phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
 Tìm giao tuyến hai mặt phẳng ( ) và () 
 chứa đường thẳng d// ( )
 • Tìm một điểm chung của hai mặt 
 phẳng.
 • Giao tuyến đi qua điểm chung và 
 song song với d.
 Hệ quả:
Từ định lý 2 ta có hệ quả 
 ( )() a
• GV nêu hệ quả. a / /d
 ( ) / /d,() / /d
 a
 d
 
Hs ghi nhận kiến thức phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
 • Tìm một điểm M chung của hai mặt 
 phẳng. 
 • Tìm đường thẳng d song song với hai 
 mp
 Giao tuyến sẽ là đường thẳng qua 
 điểm chungM và song song với đường 
 thẳng d.
c) Củng cố. Gợi ý Ngày soạn :20/12/2020
Tiết: 16
 §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG (Tiết 3)
 (Bài tập)
II.MỤC TIÊU:
 1/Kiến thức:
 - Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
 2/Kỹ năng:
 -Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
 -Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
 3/ Thái độ: 
 + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 4/ Định hướng phát triển năng lực: 
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và
phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm 
 hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, 
bút viết bảng 
III. Chuỗi các hoạt động học
 MỞ ĐẦU
Ôn tập vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, tính chất của đường thẳng song 
song với mặt phẳng.
1. Mục tiêu: Nhớ vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, tính chất của đường thẳng 
song song với mặt phẳng.
2. Nội dung phương thức tổ chức
Câu 1: Có mấy vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng?
 A. 1 B. 2C. 3 D. 4
Câu 2: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến 
của chúng (nếu có) sẽ:
 A. Song song với hai đường thẳng đó
 B. Song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó
 C. Trùng với một trong hai đường thẳng đó
 D. Cắt một trong hai đường thẳng đó
Câu 3: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Số mặt phẳng chứa b và song song với a là
 A. 1 B. 2 C. Vô số D. 0
3. Sản phẩm:
 LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; 
tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
2. Nội dung phương thức tổ chức A. MN//mp(ABCD) B. MN//mp(SAB) 
C. MN//mp(SCD) D. MN//mp(SBC)
Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các 
khẳng định sau :
(I) MN // mp (ABC) (II) MN // mp (BCD)
(III) MN // mp (ACD) (IV) MN // mp (ABD)
Các mệnh đề nào đúng ?
 A. I, II B. II, III C. III, IV D. I, IV.
 TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự 
hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán . 
Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M là một điểm trên cạnh BC sao 
cho MB = 2MC. Chứng minh: MG // (ACD)
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua 
MN và song song với SC.
 a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC).
 b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).
Câu 3: Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) 
đi qua một điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
 a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD).
 b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P).
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc 
mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để 
hoàn thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh 
giá ý thức chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở 
rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_11_tiet_1516_bai_3_duong_thang_va_mat_phang.doc