Giáo án Hình học 11 - Tiết 33, Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 - Tiết 33, Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 11 - Tiết 33, Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2020-2021

Ngày 28/2/2021 Tiết 33 BÀI 3 : ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC VỚI MẶT PHẲNG (tiết 3) I. Mục tiêu của bài. 1. Kiến thức: Điều kiện để đường thẳng vuơng gĩc với mặt phẳng; Cách chứng minh đường thẳng vuơng gĩc với mặt phẳng; Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuơng gĩc của đường thẳng và mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Chứng minh được đường thẳng vuơng gĩc với mặt phẳng; Làm được bài tập trắc nghiệm về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuơng gĩc của đường thẳng và mặt phẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tích cực xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng trong khơng gian. Biết quan sát và phán đốn hình học khơng gian một cách chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học; máy vi tính; máy chiếu. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập; bài cũ. III. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Bài tập tự luận Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về định nghĩa đường vuơng gĩc vớí mặt phẳng; dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuơng gĩc vớí mặt phẳng - Rèn luyện kỹ năng chứng minh đường thẳng vuơng gĩc vớí mặt phẳng, tính gĩc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Bài tốn HĐ GV và HS [1]. Cho tứ diện ABCD có hai mặt GV:Yêu cầu HS làm bài tập ABC và BCD là hai tam giác cân có HS: Làm việc cá nhân GV cĩ thể nêu các câu hỏi gợi ý: chung cạnh đáy BC. Gọi I là trung H1: Nêu cách chứng minh đường thẳng điểm của cạnh BC. vuơng gĩc với mặt phẳng a) CMR: BC (ADI). H2: Nêu các tính chất về đường thẳng b) Gọi AH là đường cao của ADI. vuơng gĩc với mặt phẳng. CMR: AH (BCD) HS: Làm việc cá nhân [2]. Cho tứ diện SABC có tam giác GV: Qua bài tập này, yêu cầu HS nêu ABC vuông tại B; SA (ABC). thêm cách thứ 2 để chứng minh hai đường thẳng vuơng gĩc là dựa vào tính a) Chứng minh: BC (SAB). chất đường thẳng vuơng gĩc với mp. b) Gọi AH là đường cao của SAB. Chứng minh: AH SC. [3]. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA GV: Gợi ý nêu câu hỏi: Cách tính gĩc H1.Hãy tính chiều cao của kim tự tháp đĩ. H2. Tính gĩc tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp. H3. Biết kho báu được đặt ở tâm của đáy kim tự tháp. Hãy xác định vị trí để đào con đường đến kho báu sao cho đoạn đường ngắn nhất b. Thực hiện + Với câu hỏi H1 ( tương tự với các câu hỏi H2, H3) - Học sinh suy nghĩ độc lập, làm ví dụ ra giấy nháp. - Làm việc nhĩm: Các nhĩm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi H1.Viết kết quả vào bảng phụ. - Giáo viên quan sát, theo dõi các nhĩm. Giải thích câu hỏi nếu các nhĩm khơng hiểu nội dung các câu hỏi, đặc biệt câu hỏi H3. c. Báo cáo, thảo luận - Các nhĩm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhĩm bạn. - HS đặt câu hỏi cho các nhĩm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. - GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. d. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhĩm, ghi nhận và tuyên dương nhĩm cĩ câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhĩm cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. e. Dự kiến các câu trả lời: S 230m J D C H I 262m A 262m B TL1. Ta giả sử các cạnh và đỉnh của kim tự tháp như hình vẽ. Vì S.ABCDhình chĩp tứ giác đều nên SH vuơng gĩc với mặt phẳng (ABCD) ( H AC BD ) Xét ΔABC vuơng tại A, ta cĩ: AC AB2 BC 2 2622 2622 262 2 (m) AC HC 131 2 (m) 2 Các chân của tubin giĩ vuơng gĩc với mặt Các chân bàn vuơng gĩc mới mặt phẳng bàn. đất Tàu vũ trụ trước khi phĩng cĩ giá là một đường thẳng vuơng gĩc với mặt đất Nhĩm 2:
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_11_tiet_33_bai_3_duong_thang_vuong_goc_voi.doc