Giáo án Hình học 12 - Tiết 5: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020

doc 6 Trang tailieuthpt 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - Tiết 5: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 12 - Tiết 5: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học 12 - Tiết 5: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020
 Tiết PPCT: 05 THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
 Ngày soạn : 01/10/2019
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
+ Nhận dạng được công thức tính thể tích khối chóp và công thức về tỷ số thể tích.
+ Vận dụng công thức thể tích khối chóp để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt 
phẳng.
+ Biết cách được cách tính thể tích các khối chóp trong thực tế
+ Hiểu biết thêm về các di tích lịch sử trên thế giới.
2. Về kỹ năng:
+ Tính được thể tích các khối chóp bất kỳ dựa vào các dữ kiện khác nhau của bài toán.
+ Đo được thể tích các khối hình trong thực tế.
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán tính thể tích các khối chóp và khoảng cách từ 
một điểm đến một mặt phẳng..
+ Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
- Thu thập và xử lý thông tin.
- Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
- Viết và trình bày trước đám đông.
- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp 
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết 
các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần 
mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết 
trình.
- Năng lực tính toán.
 1 -) Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy những góc bằng nhau?
 + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 + Báo cáo, thảo luận: Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi, các bạn còn lại chú ý lắng 
nghe để nhận xét và trả lời tiếp để hoàn chỉnh câu hỏi.
 + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
 - GV chỉnh sửa, hoàn thiện câu trả lời. Yêu cầu HS hoàn thành kết quả vào vở.
*Sản phẩm: Học sinh xác định được các đại lượng cần thiết để tính thể tích khối chóp. Nhớ lại 
cách xác định hình chiếu vuông góc của một điểm trên một mặt phẳng. 2.3. HĐ 2.3 
 *Mục tiêu: Học sinh nắm được công thức tính thể tích của khối chóp, ứng dụng giải các bài 
toán ở mức độ NB, TH.
 *Nội dung, phương thức tổ chức: 
 + Chuyển giao: 
 L: HS làm việc cặp đôi lần lượt giải quyết các bài tập sau:
Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , chiều cao của hình chóp 
bằng a 2 . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD ?
Câu 2. Thể tích của khối chóp tam giác S.ABC với đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 3a , 
SA vuông góc với đáy và SA 3a là:
 9a3 9 3a3
A. 9a3 . B. 27a3 . C. . D. .
 4 4
Câu 3. Cho hình chóp S.ABC có A’, B’ lần lượt là trung điểm các cạnh SA, SB . Khi đó tỉ số 
 V
 SABC bằng:
VSA'B'C '
 1 1
A. 4. B. 2. C. . D. .
 4 2
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 BÀI TẬP GỢI Ý
Bài tập 1 (NB). Cho hình chóp S.ABCD có 
đáy ABCD là hình vuông cạnh a , chiều cao 
 S
của hình chóp bằng a 2 . Tính thể tích của 
khối chóp S.ABCD ?
 A D
 H
 B C
 2
 SABCD a
 3 + Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải 
tốt nhất thì gọi lên bảng trình bày lời giải làm bài tập 1, 2. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh 
với lời giải của mình, cho ý kiến. 
 + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
 - GV phát vấn học sinh vừa lên bảng về hướng giải của mình, và gọi 1 học sinh khác nhận xét 
bài của bạn.
 - GV chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng.Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
 - GV phát vấn tại chỗ 1 học sinh và đưa ra kết quả cho câu hỏi 3
 - GV chốt lại kiến thức: 
 Như vậy để tính được thể tích của khối chóp ta phải xác định được 2 yếu tố là chiều cao và 
diện tích đáy của khối chóp.
 Đối với bài toán 1 đã cho chiều cao để tích thể tích ta phải tìm diện tích đáy của khối 
chóp. Đối với bài toán 2 chưa cho chiều cao và chưa cho diện tích, nhưng nhờ vào các dữ kiện 
bài toán cho ta đều tính được chiều cao và diện tích đáy một cách dễ dàng. Bài toán 3 là bài toán 
có liên hệ thực tế ngoài việc yêu cầu tính thể tích còn vận dụng kiến thức trong vật lý tính khối 
lượng sắt.
 *Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2, 3. Học sinh biết áp dụng được công thức tính thể tích 
khối chóp trong các bài tập đơn giản, và giải bài toán liên quan thực tế.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
 (cho về nhà)
* Mục tiêu:
- Giúp học sinh tìm hiểu về cách xây dựng công thức tính thể tích khối chóp.
- Tìm hiểu thực tế: kim tự tháp Louvre 
* Nội dung, phương thức tổ chức:
 +) chuyển giao: (làm việc theo cá nhân)
 L1: Hãy đọc phần chứng minh công thức thể tích của khối chóp và khối chóp cụt trang 118 
sách giáo khoa giải tích 12.
 L2: Tìm hiểu về kim tự tháp Louvre và làm bài tập sau:
 Kim tự tháp Louvre có hình dạng là một hình chóp tứ giác đều với chiều cao 21m và độ 
dài cạnh đáy là 34m. các mặt bên của kim tự tháp là các tam giác đều.
 a. Hãy tính thể tích của khối kim tự tháp này?
 b. Tổng diện tích thật sự của sàn kim tự tháp là 1000m2 , hỏi nếu sử dụng loại gạch hình 
vuông cạnh 60cm để lát sàn thì cần bao nhiêu viên gạch?
 c. Mỗi mặt của kim tự tháp (trừ mặt cổng vào) được tạo ra từ 18 tấm kính hình tam giác 
đều và 17 hàng kính hình thoi xếp chồng lên nhau. Hỏi có bao nhiêu tấm kính hình thoi trên mỗi 
mặt?
 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_12_tiet_5_the_tich_khoi_da_dien_nam_hoc_201.doc