Giáo án Hình học 12 - Tiết 7: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020

doc 6 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - Tiết 7: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 12 - Tiết 7: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học 12 - Tiết 7: Thể tích khối đa diện - Năm học 2019-2020
 Tiết PPCT: 07 THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn : 10/10/2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
+ Nhận dạng được công thức tính thể tích khối lăng trụ .
+ Vận dụng công thức thể tích khối lăng trụ để tính khoảng giữa hai mặt phẳng song song.
+ Biết cách được cách tính thể tích các khối lăng trụ trong thực tế.
+ Nhận dạng được công thức tính thể tích khối chóp và công thức về tỷ số thể tích.
+ Vận dụng công thức thể tích khối chóp để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt 
phẳng.
+ Biết cách được cách tính thể tích các khối chóp trong thực tế
+ Hiểu biết thêm về một số công trình kiến trúc trên thế giới.
2. Kĩ năng
+ Tính được thể tích của khối lăng trụ.
+ Tính được tỉ số thể tích các khối đa diện được tách ra từ một khối đa diện.
+ Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
- Thu thập và xử lý thông tin.
- Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
- Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
- Viết và trình bày trước đám đông.
- Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ
+ Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
+ Say sưa, hứng thú trong học tập. Tìm tòi nghiên cứu liên hệ được nhiều vấn đề trong thực 
tế với thể tích khối lăng trụ.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết 
các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng Internet, các 
phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết 
trình.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Giáo án
+ Nắm trắc các kĩ thuật dạy học tích cực. 
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thươc kẻ, máy chiếu,mô hình,
2 . Chuẩn bị của học sinh: 
+ Đọc trước bài
+ LàmBTVN
+ Biết cách hoạt động nhóm
+ Chuẩn bị các công cụ phục vụ hoạt động nhóm
 1 Câu 1: Cho hình chóp S. ABCD đáy ABCD hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB tam giác đều 
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S. ABCD bằng
 a3 3 a3 3
 A. a3 3 B. C. D. 2a3 3 .
 3 6
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại B , AB a , SC vuông góc với 
đáy, SC a 2 . Thể tích khối chóp S.ABC bằng
 a3 3 a3 3 a3
 A. B. C. D. a3 3 .
 6 2 6
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , SA vuông góc với 
đáy, SC tạo với đáy một góc 450 . Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
 2a3 2 4a3 2a3
 A. 2a3 2 B. C. D. .
 3 3 3
Câu 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Cạnh bên SB vuông 
góc với đáy và SB a 3 . Góc tạo bởi cạnh bên SC và đáy bằng
 A. 600 B. 450 C. 300 D. 900 .
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB a, BC 2a, cạnh 
bên SD vuông góc với đáy và SD a 3 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
 3 2 3
 A. V 2 3a3 . B. V a3 . C. V 3a3. D. V a3.
 3 3
Câu 6: Cho khối lăng trụ đều ABC.A B C . có tất cả các cạnh bằng a . Tính thể tích V của 
khối lăng trụ ABC.A B C .
 3 3 a3
 A. V a3. B. V a3. C. V a3. D. V .
 12 4 3
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA  ABCD , góc giữa SC và 
mặt đáy bằng 600. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
 a3 a3 6a3
 A. B. C. D. 3a3 .
 6 12 3
Câu 8. TH Đáy của hình chóp S.ABCD là một hình vuông cạnh a . Cạnh bên SA vuông góc 
với mặt phẳng đáy và có độ dài là a . Thể tích khối tứ diện S.BCD bằng:
 a3 a3 a3 a3
 A. . B. . C. . D. .
 6 3 4 8
 VD
Câu 1: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và mặt bên tạo với đáy góc 450 . Thể 
tích khối chóp đó bằng:
 a3 a3 2a3 a3
 A. . B. . C. . D. .
 6 9 3 3
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có tam giác SAB là tam giác đều cạnh a , tam giác ABC cân 
tại C . Hình chiếu của S trên ABC là trung điểm của cạnh AB ; góc hợp bởi cạnh SC và 
mặt đáy là 300 . Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a .
 3a3 2a3 3a3 3a3
 A. . B. . C. . D. .
 4 8 2 8
Câu 3. Cho hình hộp ABCD.A'B'C 'D' đáy là hình thoi ABCD cạnh a , góc A bằng 600 . Chân 
đường vuông góc kẻ từ B' xuống đáy ABCD trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy. 
Cho BB' a . Tính thể tích hình hộp?
 3 bằng 10 cm 2 , chiều cao 5cm . Tính thể tích thức, không cần vẽ hình
khối lăng trụ này. Thể tích khối lăng trụ bằng: 10.5 50cm3
Ví dụ 2. Cho hình lăng trụ đứng Ví dụ 2.
 ABC.A'B'C ' đáy là tam giác ABC vuông cân BC a 2 AB AC a
tại A và BC a 2 , cạnh bên AA' a 2 . 1 a2
 S AB.AC (đvdt)
Tính thể tích lăng trụ. ABC 2 2
 Đường cao của lăng trụ là AA' a 2
 Do đó thể tích của lăng trụ là:
 a2 a3 2
 V AA'.S a 2. (đvtt)
 ABC 2 2
 '
 A C'
 B'
 A
 C
 B
 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_12_tiet_7_the_tich_khoi_da_dien_nam_hoc_201.doc