Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 26: Phương trình đường thẳng (Tiết 2) - Năm học 2020-2021

docx 5 Trang tailieuthpt 21
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 26: Phương trình đường thẳng (Tiết 2) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 26: Phương trình đường thẳng (Tiết 2) - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 26: Phương trình đường thẳng (Tiết 2) - Năm học 2020-2021
 CHƯƠNGIII. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
 Ngày soạn: 20/02/2021
 Tiết 26. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:Học sinh biết:
 - Khái niệm vectơ chỉ phương - phương trình tham số của đừơng thẳng 
 - Khái niệm vectơ pháp tuyến - phương trình tổng quát của đường thẳng
 - Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng, góc giữa 2 đường thẳng
 - Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
 - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
2. Về kỹ năng:
 + Lập được phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng khi biết các yếu 
 tố đủ để xác định đường thẳng đó. 
 + Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mp tọa độ khi biết p.trình của nó.
 + Xác định được vị trí tương đối, góc giũa 2 đường thẳng khi biết p.trình 2 đường thẳng đó
+ Tính được khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
+Tính được độ dài của các cạnh, các gĩc trong một tam giác bất kì khi biết các yếu tố cho 
trước.
+ Hình thành kỹ năng giải quyết các bài tốn liên quan đến đo đạc khoảng cách.
+ Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
 - Thu thập và xử lý thơng tin.
 - Tìm kiếm thơng tin và kiến thức thực tế, thơng tin trên mạng Internet.
 - Làm việc nhĩm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
 - Viết và trình bày trước đám đơng.
 - Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
- HS tự đánh giá được kết quả học tập của mình, của bạn.
- Trình bày bài giải bài Tốn.
3. Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhĩm.
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tịi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhĩm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tịi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp 
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết 
các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần *Một đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết 1 điểm thuộc đt và 1 vtpt của nĩ
* Nếu một đường thẳng cĩ vectơ chỉ phương u (a;b) thì cĩ VTPT (-b ; a ) hoặc ( b ; -a )
3. 2. Củng cố:
Câu 1(NB): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d cĩ VTCP (2;-1). Trong các 
véctơ sau, véctơ nào cũng là VTPT của d?
 A.(2;4). B. (2; 1). C. (-4; 2) D.(-1; 2)
Câu 2(NB): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-1;4), B(1;3). Tìm một VTPT của 
đường thẳng AB.
A(2;-1). B. (-2; 1). C. (-1; -1) D.(1; 2)
4.Phương trình tổng quát của đường thẳng.
4.1: Hoạt động khỏi động:
a) Mục tiêu: HS hình thành dạng PTTQ của đường thẳng.
b) Nội dung và phương thức tổ chức:
 + Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV nêu bài tốn ( SGK): Trong mp Oxy, đường thẳng đi qua M (x ,y ) và có 
 0 0 0
VTPT n (a;b) . Hãy tìm đk của x và y để M(x; y) nằm trên ?
 GV yêu cầu HS làm việc độc lập suy nghĩ nghiên cứu SGK sau đĩ một HS đĩng vai 
 GV hướng dẫn cả lớp tìm đk để điểm M(x,y) thuộc đường thẳng 
 + Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK và suy nghĩ câu hỏi để hỏi các bạn trong lớp.
 + Báo cáo thảo luận: HS đĩng vai GV đặt câu hỏi cho HS dưới lớp trả lời và tìm ra đk của x 
và y để M(x,y) nằm trên 
 + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh. GV chốt 
hình thành định nghĩa PTTQ của đường thẳng.
c) Sản phẩm: HS viết ra được dạng PTTQ của đường thẳng.
4.2: Hoạt động HTKT:
 4. Phương trình Tổng quát của đường thẳng.
1) Định nghĩa. 
 (trang 73 SGK) 
Ghi nhớ: * Đường thẳng đđi qua M0 (x0; y0 ) và có vtpt n (a;b) thì pt tổng quát là: 
 a(x x0 ) b(y y0 ) 0
 ax by c 0
 với c (ax0 by0 )
 * Nếu đường thẳng có PTTQ: ax+by+c = 0 thì có 1 VTPT là n (a,b) và có 
VTCP là u (b, a)
2) Ví dụ áp dụng. Lập PTTQ của đường thẳng d qua hai điểm A (-1; 2 ) và B ( 3; 1 ).
a)Mục tiêu: Hs biết viết được PTTQ của đường thẳng đi qua 2 điểm. C. 3x − y + 4 = 0 D. x + y − 1 = 0
Câu 5.(TH) Trong mặt phẳng Oxy, cho △ABC cĩ A(1 ; 1), B(0 ; −2), C(4 ; 2). Viết phương 
trình tổng quát của trung tuyến BM.
 A. 7x +7 y + 14 = 0 B. 5x − 3y +1 = 0 
 C. 3x + y −2 = 0 D. −7x +5y + 10 = 0
+Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
+Báo cáo thảo luận: Đại diện hai nhĩm báo cáo, các nhĩm cịn lại theo dõi và nhận xét, bổ 
sung (nếu cĩ).
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh.
 c)Sản phẩm: Hs biết giải tốn và trình bày lời giải.
 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
 Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm tịi các bài tập nâng cao vận dụng kiến thức đã học 
 của bài
IV. KẾT THÚC BÀI HỌC
Hoạt động củng cố và hướng dẫn về nhà khi hết tiết 1:
 + Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết học ?
 + HS báo cáo:(cá nhân)
 + GV chốt lại:
 + HD học và chuẩn bị phần tiếp theo.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_11_tiet_26_phuong_trinh_duong_thang_tie.docx