Giáo án Sinh học 11 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tập tính ở động vật - Trường THPT Tô Hiệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 11 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tập tính ở động vật - Trường THPT Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tập tính ở động vật - Trường THPT Tô Hiệu
Trường THPT Tô Hiệu Tổ: Lý- Hóa- SINH BÀI 18: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Môn học: Sinh học; Lớp 11 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực Năng lực Sinh học Nhận thức Sinh học - Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được - Nêu được một số hình thức học tập ở động vật Tìm hiểu thế giới sống - Phát hiện, nhận biết được các loại tập tính ở các nhóm động vật khác nhau. - Hiểu biết được đa dạng của tập tính phù hợp với tiến hóa của tổ chức thần kinh. - Hiểu được cơ chế hình thành tập tính học được. - Hiểu và phân biệt đươc tập tính học được và tập tính bẩm sinh - Xây dựng đươc phương pháp thành lập tập tính ở động vật. Vận dụng - Biết phương pháp tạo ra tập tính mong muốn ở động vật. - Biết vận dụng vào tạo ra vật nuôi để săn, bảo vệ, - Biết cách vận dụng vào trong học tập và rèn luyện thể dục thể thao. Năng lực chung Tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và thực hiện nhiệm vụ. Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, làm mô hình, vẽ tranh hoặc làm video về cách rèn luyện thể thao, luyện động vật , ... 2. Về phẩm chất - Nhân ái: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. - Trung thực: Trong kiểm tra, đánh giá để tự hoàn thiện bản thân. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giấy A4/A0, bút dạ. - Phiếu học tập số. - Các tài liệu hỗ trợ hoạt động dạy học, các hình ảnh SGK. ` 2. Học sinh - Nghiên cứu trước nội dung bài. - Nghiên cứu tài liệu liên quan - Hoàn thành nội dung GV giao từ trước - Bài báo cáo MS powerpoint về nhiệm vụ được giao về nhà chuẩn bị trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu - Kích hoạt sự tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học - Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học b. Nội dung: Yêu cầu hoàn thành (tùy đặc điểm HS có thể chọn 1 trong 3 câu hỏi khởi động sau) CH 1. Trong tự nhiên, các loài động vật thể hiện rất nhiều hành vi khác nhau. Tại sao chúng lại thể hiện các hành vi đó? Các hành vi đó đem lại lợi ích gì cho chúng? CH 2. Chim rồng rộc (ploceus sp.) là loài sống theo bầy đàn (ở Việt Nam, chúng phân bố phổ biến ở vùng Nam Bộ và Nam Trung Bộ). Vào mùa sinh sản, các con chim trống thường làm tổ cạnh nhau. Chúng dùng lá, cỏ hoặc cành cây nhỏ kết lại với nhau tạo thành tổ chim dày, dạng hình ống và có lối vào nằm ở phía dưới. Vì sao chim rồng rộc lại có cách xây tổ cầu kì như vậy? Cách xây tổ này có ý nghĩa gì đối với chúng? CH 3. Ong bắp cày cái (Philanthus triangulum) có tập tính đi kiếm ăn xa tổ và tìm lại đúng tổ của nó giữa rất nhiều các tổ khác khi trở về. Nhà tập tính học Niko Tinbergen đã làm thí nghiệm đánh dấu xung quanh tổ ong bằng các quả thông (trong khi ong ở trong tổ). Sau hai ngày, ông dịch chuyển vòng đánh dấu ra xa khỏi tổ (hình). Theo em, ong có tìm thấy tổ của mình khi quay trở về không? Vì sao? c. Sản phẩm: HS trả lời được: CH 1. Trong tự nhiên, các loài động vật thể hiện rất nhiều hành vi khác nhau. Chúng thể hiện những hành vi đó để nhận biết những con cùng loài với chúng để thuận lợi cho quá trình giao phối, kiếm ăn, tụ tập thành bầy đàn để phòng tránh kẻ thù hay chống lại các điều kiện ko thuận lợi của môi trường, ... CH 2. Chim rồng rộc làm tổ cầu kì như vậy để giảm thiểu nhất sự tấn công của loài rắn. Cơ thể chúng ta có thể phản ứng kịp thời trước rất nhiều kích thích khác nhau đến từ môi trường nhờ có những cơ chế thích ứng được điều khiển bởi hệ thần kinh trung ương phản ứng lại với các kích thích khác nhau của môi trường. CH 3. Theo em, khi dịch chuyển vòng đánh dấu ra xa khỏi tổ ong, một số con ong không thể tìm lại được tổ của nó. Giải thích: Con ong đã định vị được tổ của mình bằng cách học được vị trí tương đối của tổ so với các mốc nhìn thấy được (như vòng quả thông bao quanh). Do đó, nếu chuyển dịch vòng quả thông đi, khi ong quay trở về, nó sẽ bay vào vị trí trung tâm của vòng quả thông chứ không phải là tổ của nó. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”. GV chiếu hình ảnh/nội dung cầu hỏi và yêu cầu HS trả lời theo quan điểm cá nhân. Nội dụng : 1 trong 3 câu hỏi trên phần nội dung ( Có thể cho HS thảo luận cặp đôi theo kỹ thuật Think – pair – share. Sau 1 phút, đại diện các cặp đôi trình bày trước tập thể kết quả thảo luận) Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh làm việc cá nhân / cặp đôi, chia sẽ các tình huống có thể xảy ra. + GV giám sát, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3. Báo cáo kết quả: + Học sinh: hoạt động cá nhân/ cặp đôi, trao đổi sản phẩm học tập của mình. + GV: gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp, HS lắng nghe và nhận xét. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và dựa vào đặc điểm đó để đi vào tìm hiểu bài mới 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TẬP TÍNH a. Mục tiêu: Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật. b. Nội dung: CH 1: 1. Tập tính động vật là gì? Lấy ví dụ. 2. Tập tính có ý nghĩa/vai trò gì đối với sinh vật? CH 2: Khi nào tập tính được biểu hiện? Lấy một số ví dụ về tập tính ở động vật và cho biết mỗi tập tính đó có y nghĩa đối với sinh vật CH 3: Mỗi tập tính được mô tả ở hình 14.2 có vai trò gì đối với đời sống động vật? c. Sản phẩm: HS trả lời theo dự kiến CH1: 1. Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. Ví dụ: Các loài gia cầm (gà, vịt, ngan,...) đi theo vật chuyển động chúng nhìn thấy đầu tiên 2. Tập tính có vai trò quan trọng đối với đời sống động vật. Tập tính giúp động vật thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. CH2: Động vật thể hiện tập tính khi bị kích thích, kích thích có thể đến từ bên trong hoặc từ bên ngoài cơ thể. Kích thích bên trong cho động vật biết điều gì đang xảy ra bên trong cơ thể. Kích thích bên ngoài cho động vật biết tin về môi trường xung quanh. Ví dụ: Tín hiệu đói bao tin cho cơ thể biết cần bổ sung năng lượng, từ đó gây ra các hành động tìm kiếm thức ăn; Tiếng động hoặc mùi phát ra từ kẻ săn mồi làm cho con mồi cảnh giác và tìm cách lẩn trốn CH3: Vai trò của mỗi tập tính được mô tả ở trong hình: Tập tính giăng tơ của nhện ở hình (a) có vai trò giúp nhện thực hiện việc di chuyển và làm bẫy để bắt mồi. Tập tính tiết pheromone trên đường đi của kiến ở hình (b) có vai trò giúp kiến đánh dấu đường đi để giúp các con kiến khác trong đàn tìm được đường và lần theo. Tập tính dựng lông đuôi của chim công đực ở hình (c) có vai trò giúp chim công đực thu hút được chim công cái trong mùa sinh sản, tăng cơ hội truyền gene cho thế hệ sau; ngoài ra, phản xạ dựng lông đuôi của chim công đực cũng có thể được chúng dùng để đe dọa kẻ thù. Tập tính đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu của chó ở hình (d) có vai trò giúp chó bảo vệ được nơi ở, nguồn thức ăn, bạn tình, Vai trò của mỗi tập tính được mô tả ở trong hình: b. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1 - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0/A4 (nếu lớp học có máy chiếu/màn hình tivi thì viết lên giấy A4 chụp vô ĐT/máy tính rồi chiếu trực tiếp lên), sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi theo PHT - Hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thời gian: . phút) Nhóm: Dựa vào nội dung mục I (SGK), thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi cần tìm hiểu – trả lời Hướng dẫn học sinh CH1: 1. 1. Tập tính động vật là gì? Lấy ví dụ. Ví dụ: 2. Tập tính có ý nghĩa/vai trò gì đối với sinh vật? + Hươu nai chạy trốn để giữ tính mạng khi gặp hổ. + Vào mùa sinh sản, hươu đực "giao đấu" với nhau để chọn ra con khoẻ hơn được quyền giao phối với hươu cái Tập tính là sự phản như thế nào với sinh vật? Tập tính giúp cho động vật được những gì trước tác động từ bên ngoài, bên trong? 2. Nếu ĐV không có phản ứng/ hình thức trả lời lại khi tác động từ bên ngoài hay thay đổi bên trong thì cơ thể sẽ như thế nào? Tập tính giúp động vật tồn tại và phát triển như thế nào khi môi trường ngoài và trong thay đổi hay tác động? CH2: Động vật thể hiện tập tính khi khi nào? Khi nào tập tính được biểu hiện? Lấy một số ví Kích thích tác động lên cơ thể từ đâu? dụ về tập tính ở động vật và cho biết mỗi tập Ví dụ các tác động từ bên ngoài và bên tính đó có ý nghĩa đối với sinh vật trong và sự phản ứng của cơ thể? CH3: Vai trò của mỗi tập tính được mô tả ở trong hình: Mỗi tập tính được mô tả (ở hình) có vai trò gì đối với đời sống động vật? Tập tính giăng tơ của nhện ở hình (a) có vai trò? Tập tính tiết pheromone trên đường đi của kiến ở hình (b) có vai trò? Tập tính dựng lông đuôi của chim công đực ở hình (c) có vai trò? Tập tính đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu của chó ở hình (d) có vai trò? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc độc lập với SGK. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hướng dẫn/ định hướng học sinh trả lời Bước 3. Báo cáo kết quả: - GV sử dụng kỹ thuật tia chớp để gọi HS báo cáo kết quả nghiên cứu tìm hiểu của nhóm mình. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. - GV chính xác hóa kiến thức. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ: Sản phẩm học tập là các câu trả lời của HS. GHI NHỚ KIẾN THỨC I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TẬP TÍNH 1. Khái niệm Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. + Kích thích bên trong cho động vật biết điều gì đang xảy ra bên trong cơ thể. Ví dụ: Tín hiệu đói báo tin cho cơ thể biết cần bổ sung năng lượng, từ đó gây ra các hành động tìm kiếm thức ăn. + Kích thích bên ngoài cho động vật biết tin về môi trường xung quanh. Ví dụ: Tiếng động hoặc mùi phát ra từ kẻ săn mồi làm cho con mồi cảnhgiác và tìm cách lần trốn. Ví dụ: Các loài gia cầm (gà, vịt, ngan,...) đi theo vật chuyển động chúng nhìn thấy đầu tiên 2. Vai trò của tập tính Tập tính có vai trò quan trọng đối với đời sống động vật. Tập tính giúp động vật thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. * Hoạt động 2: II. TẬP TÍNH BẨM SINH VÀ TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC a. Mục tiêu: - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học của các cá thể cùng loài. b. Nội dung: Hoàn thành yêu cầu theo PHT 2 CH1: 1. Ví dụ một số tập tính bẩm sinh. 2. Tập tính bẩm sinh? 3. Đặc điểm của tập tính bẩm sinh. CH2: 1. Ví dụ một số tập tính học được. 2. Tập tính học được? 3. Đặc điểm của tập tính học được. CH3: 1. Khi nào tập tính được biểu hiện? Lấy một số ví dụ về tập tính ở động vật và cho biết mỗi tập tính đó có y nghĩa đối với sinh vật. 2. Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Tìm thêm ví dụ về hai loại tập tính này c. Sản phẩm: Sản phẩm dự kiến đạt được: CH 1. 1. Ví dụ: Độ ẩm thay đổi làm cho những con mọt gỗ (Geneus oniscus) thay đổi mức tăng động. Mọt gỗ chuyển động rất nhanh để rời khỏi vùng khô và chuyển động chậm lại khi đi vào vùng ẩm ướt, nơi chúng tồn tại tốt hơn 2. Tập tính bẩm sinh là tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. 3. Đặc điểm: - Có tính di truyền (do gene quy định) - Sinh ra đã có, bền vững theo thời gian - Số lượng hạn chế, không phát sinh thêm trong quá trình sống - Đây là phản xạ không điều kiện CH 2. 1. Ví dụ: Một số động vật vốn không sợ người, nếu bị người săn bắt chúng học được bài học thấy người là phải chạy trốn 2. Tập tính học được là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, không di truyền được. 3. Đặc điểm: - Không có tính di truyền (không do gene quy định) - Sinh ra đã chưa có có, không bền vững theo thời gian. Chỉ được hình thành trong quá trình sống và học tập rút kinh nghiệm - Số lượng không hạn chế, phát sinh thường xuyên trong quá trình sống - Đây là phản xạ có điều kiện CH3. 1. Động vật thể hiện tập tính khi bị kích thích, kích thích có thể đến từ bên trong hoặc từ bên ngoài cơ thể. Kích thích bên trong cho động vật biết điều gì đang xảy ra bên trong cơ thể. Kích thích bên ngoài cho động vật biết tin về môi trường xung quanh. Ví dụ: Tín hiệu đói bao tin cho cơ thể biết cần bổ sung năng lượng, từ đó gây ra các hành động tìm kiếm thức ăn; Tiếng động hoặc mùi phát ra từ kẻ săn mồi làm cho con mồi cảnh giác và tìm cách lẩn trốn 2. Tiêu chí Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Tính di truyền Có Không Được hình thành Là tập tính sinh ra đã có Là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho cá thể Tính ổn định Thường bền vững và Không bền vừng và có thể thay đổi nếu không thay đổi không được củng cố và rèn luyện Số lượng Số lượng hạn chế Số lượng nhiều, không bị hạn chế Tính cá thể Không Có Cơ chế phản xạ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Ví dụ Gà trống gáy vào mỗi Gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng sớm; chó, mèo, hổ, báo, trốn vào chỗ gà mẹ; sư tử con học tập để săn có tập tính đánh dấu lãnh mồi; chim non học tập để có thể bay; khỉ con thổ; ếch đực kêu sau cơn học cách leo trèo; mưa đầu hạ để gọi bạn tình; chuồn chuồn đẻ trứng vào nước; cóc nghiến răng khi trời sắp mưa; b. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II (SGK) /hình ảnh/video/ để hoàn thành câu hỏi <sử dụng PHT> + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0/A4 (nếu lớp học có máy chiếu/màn hình tivi thì viết lên giấy A4 chụp vô ĐT/máy tính rồi chiếu trực tiếp lên), sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi theo PHT . GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện cùng các nhiệm vụ (trả lời các câu hỏi) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Thời gian: . phút) Nhóm: Dựa vào nội dung mục II (SGK), thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: YÊU CẦU HS HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CH1: CH 1. 1. Ví dụ một số tập tính 1. Ví dụ: Độ ẩm thay đổi làm cho những con mọt gỗ (Geneus bẩm sinh. oniscus) thay đổi mức tăng động. Mọt gỗ chuyển động rất nhanh để rời khỏi vùng khô và chuyển động chậm lại khi đi vào vùng 2. Tập tính bẩm sinh? ẩm ướt, nơi chúng tồn tại tốt hơn 3. Đặc điểm của tập tính bẩm sinh. 2. Từ ví dụ trên xác định: Tập tính bẩm sinh là ? 3. Đặc điểm: - Tính di truyền? - Tính bền vững? - Số lượng? - Cơ chế hình thành? CH2: CH 2. 1. Ví dụ một số tập tính 1. Ví dụ: Một số động vật vốn không sợ người, nếu bị người học được. săn bắt chúng học được bài học thấy người là phải chạy trốn 2. Tập tính học được? 2. Từ ví dụ trên xác định: Tập tính học được là gì? 3. Đặc điểm của tập tính 3. Đặc điểm: học được. - Tính di truyền? - Tính bền vững? - Số lượng? - Cơ chế hình thành? CH3: CH3. 1. Lấy ví dụ về tập tính của động vật? 1. Khi nào tập tính được Ý nghĩa những tập tính đó? biểu hiện? Lấy một số ví dụ Sự biểu hiện tập tính? về tập tính ở động vật và 2. cho biết mỗi tập tính đó có Tiêu chí Tập tính bẩm sinh Tập tính học được ý nghĩa đối với sinh vật. Tính di truyền 2. Cho biết sự khác nhau Được hình giữa tập tính bẩm sinh và thành tập tính học được. Tìm Tính ổn định thêm ví dụ về hai loại tập tính này Số lượng Tính cá thể Cơ chế phản xạ Ví dụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Trưởng nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên, nghiên cứu tài liệu hình ảnh SGK kết hợp tìm hiểu thông tin từ internet để hoàn thành phiếu học tập Bước 3. Báo cáo kết quả: - Lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi các nhóm nhận xét lẫn nhau. Bước 4. Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của các nhóm, chính xác hóa các kiến thức và đặt các câu hỏi mở rộng. Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập là câu trả lời của HS theo phiếu và đánh giá dựa theo CCĐG Rubric (đánh giá theo tiêu chí) Mức Điểm đạt được Thang chất Mô tả mức chất lượng điểm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm lượng 1 2 3 4 - Rõ ràng, đúng chính tả. - Nội dung trả lời khoa học, đúng tất cả XS 9-10 - Trình bày rõ ràng, tự tin thuyết phục, giao lưu người nghe - 100% thành viên tham gia - Rõ ràng, còn lỗi chính tả. - Nội dung trả lời khoa học, đúng 2/3 Tốt 7-8 - Trình bày rõ ràng, tự tin thuyết phục, giao lưu người nghe - ~80% thành viên tham gia Đạt yêu - Rõ ràng, còn lỗi chính tả. 5-6 cầu - Nội dung trả lời đáp ứng yêu cầu, đúng ½ - Trình bày chưa rõ ràng, thiếu tự tin thuyết phục, ít giao lưu người nghe - ~60% thành viên tham gia - Đơn điệu, còn lỗi chính tả. - Nội dung chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu Chưa 0-4 đạt YC - Trình bày không rõ, không tự tin thuyết phục, không giao lưu người nghe - <40% thành viên tham gia GHI NHỚ KIẾN THỨC II. TẬP TÍNH BẨM SINH VÀ TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC Tiêu chí Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Tính di Có Không truyền Được hình Là tập tính sinh ra đã có Là tập tính được hình thành trong quá trình thành sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho cá thể Tính ổn Thường bền vững và không thay Không bền vừng và có thể thay đổi nếu định đổi không được củng cố và rèn luyện Số lượng Số lượng hạn chế Số lượng nhiều, không bị hạn chế Tính cá thể Không Có Cơ chế Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện phản xạ Ví dụ Gà trống gáy vào mỗi sớm; chó, Gà con thấy có diều hâu sẽ nhanh chóng mèo, hổ, báo, có tập tính đánh trốn vào chỗ gà mẹ; sư tử con học tập để săn dấu lãnh thổ; ếch đực kêu sau mồi; chim non học tập để có thể bay; khỉ cơn mưa đầu hạ để gọi bạn tình; con học cách leo trèo; chuồn chuồn đẻ trứng vào nước; cóc nghiến răng khi trời sắp mưa; * Hoạt động 3: III. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỐ BIẾN Ở ĐV a. Mục tiêu: Nêu được một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. Lấy đưọc ví dụ minh hoạ. Giải thích được cơ chế học tập ở người. b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện cùng các nhiệm vụ (trả lời câu hỏi PHT 3 CÂU HỎI CH 1. Kể tên các dạng tập tính phổ biến ở dạng động vật và vai trò của mỗi dạng tập tính đó. Tìm ví dụ cho mỗi dạng tập tính. CH 2: 1. Cho ví dụ chứng minh tập tính kiếm ăn khác nhau tùy từng loài động vật. 2. Lợi ích khi động vật thực hiện tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư, sống theo bầy đàn là gì? CH 3: Đông vật có thể bảo vệ lãnh thổ của mình bằng những cách nào? c. Sản phẩm: Sản phẩm dự kiến đạt được: CH 1. Dạng TT Ví dụ Vai trò 1. Tập tính Khí đói, thỏ rừng rời khỏi nơi ẩn nấp để tìm kiếm Đảm bảo cho sự sinh kiếm ăn lá cây, củ, quả, ... để ăn. Khi kiếm ăn, thỏ luôn cảnh tồn của động vật giác trước những kẻ săn mồi như linh miêu, cáo, đại bàng, ... 2. Tập tính Ở nhiều loài chim, chim đực đậu trên cành cây cao Bảo vệ nguồn thức ăn, bảo vệ lãnh và cất tiếng hót thông báo cho các chim đực khác nơi ở và sinh sản thổ: cùng loài biết là khu vực này đã có chủ, nếu chim đực khác cố tình hay vô tình bay vào khu vực bảo vệ thì chim chủ nhà by ra xua đuổi kẻ xâm nhập, đôi khi xảy ra những trận chiến dữ dội giữa chim chủ nhà và chim lạ. 3. Tập tính tìm kiếm ban tình, làm tổ và ấp trứng, chăm sóc và Tạo ra thế hệ sau, duy trì sinh sản bảo vệ con non, ... sự tồn tại của loài 4. Tập tính cá biển di cư liên quan đến thức ăn và sinh sản. Tránh điều kiện môi di cư Chim bồ câu định hướng nhờ từ trường Trái Đất, cá trường không thuận lợi định hướng nhờ thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy. 5. Tập tính Tập tính thứ bậc, tập tính hợp tác, tập tính vị tha, .... Đảm bảo trật tự trong xã hội bầy đàn cũng như hỗ trợ nhau trong kiếm ăn, săn mồi, chống lại kẻ thù CH 2. 1.- Cua, tôm dùng càng để bắt mồi, kiếm ăn lúc chiều muộn - Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá. 2. Khi động vật thực hiện tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư, sống theo bầy đàn sẽ giúp các cá thể trong cùng một loài hỗ trợ nhau cùng sinh sống và phát triển, tạo ra những thế hệ sau giúp duy trì loài, các cá thể sau sẽ được tiến hóa hơn và mang nhiều đặc tính tốt từ đời trước. CH 3: - Đánh dấu bằng nước tiểu: báo đốm đen, sơn dương - Bằng dịch tiết có mùi đặc biệt: hươu, chồn - Chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ: Sư tử đực, tinh tinh đực b. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III (SGK) /hình ảnh/video/ để hoàn thành câu hỏi + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0/A4 (nếu lớp học có máy chiếu/màn hình tivi thì viết lên giấy A4 chụp vô ĐT/máy tính rồi chiếu trực tiếp lên), sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi theo PHT . GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện cùng các nhiệm vụ (trả lời câu hỏi) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thời gian: . phút) Nhóm: Dựa vào nội dung mục III (SGK), thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: CÂU HỎI HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CH 1. Dạng TT Ví dụ Vai trò 1. Tập tính kiếm ăn Kể tên các dạng tập tính phổ biến ở dạng động vật và vai trò của mỗi dạng tập tính đó. Tìm ví dụ cho mỗi dạng tập tính. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ: 3. Tập tính sinh sản 4. Tập tính di cư 5. Tập tính xã hội CH 2: CH 2: 1. Cho ví dụ chứng 1. minh tập tính kiếm - ăn khác nhau tùy - từng loài động vật. 2. 2. Lợi ích khi động Khi động vật thực hiện tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di vật thực hiện tập tính cư, sống theo bầy đàn sẽ giúp các cá thể trong cùng một loài được kiếm ăn, bảo vệ lãnh những lợi ích nào? thổ, sinh sản, di cư, sống theo bầy đàn là gì? CH 3: CH 3: Đông vật có thể bảo - vệ lãnh thổ của mình - bằng những cách - nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Trưởng nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên, nghiên cứu tài liệu hình ảnh SGK kết hợp tìm hiểu thông tin từ internet để hoàn thành sản phẩm. Bước 3. Báo cáo kết quả: - Lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi các nhóm nhận xét lẫn nhau. Bước 4. Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của các nhóm, chính xác hóa các kiến thức và đặt các câu hỏi mở rộng. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ: BẢNG KIẾM ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG THẢO LUẬN NHÓM GHI NHỚ KIẾN THỨC III. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỐ BIẾN Ở ĐV Dạng TT Ví dụ Vai trò 1. Tập tính Khí đói, thỏ rừng rời khỏi nơi ẩn nấp để tìm Đảm bảo cho sự sinh tồn của kiếm ăn kiếm lá cây, củ, quả, ... để ăn. Khi kiếm ăn, động vật thỏ luôn cảnh giác trước những kẻ săn mồi như linh miêu, cáo, đại bàng, ... 2. Tập tính Ở nhiều loài chim, chim đực đậu trên cành Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và bảo vệ cây cao và cất tiếng hót thông báo cho các sinh sản lãnh thổ: chim đực khác cùng loài biết là khu vực này đã có chủ, nếu chim đực khác cố tình hay vô tình bay vào khu vực bảo vệ thì chim chủ nhà by ra xua đuổi kẻ xâm nhập, đôi khi xảy ra những trận chiến dữ dội giữa chim chủ nhà và chim lạ. 3. Tập tính tìm kiếm ban tình, làm tổ và ấp trứng, chăm Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn sinh sản sóc và bảo vệ con non, ... tại của loài 4. Tập tính cá biển di cư liên quan đến thức ăn và sinh Tránh điều kiện môi trường di cư sản. Chim bồ câu định hướng nhờ từ trường không thuận lợi Trái Đất, cá định hướng nhờ thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy. 5. Tập tính Tập tính thứ bậc, tập tính hợp tác, tập tính Đảm bảo trật tự trong bầy đàn xã hội vị tha, .... cũng như hỗ trợ nhau trong kiếm ăn, săn mồi, chống lại kẻ thù * Hoạt động 4: IV. PHEROMONE a. Mục tiêu: Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học của các cá thể cùng loài. b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện cùng các nhiệm vụ (trả lời câu hỏi PHT 4) CÂU HỎI CH 1: Pheromone là gì? CH 2. Pheromone có vai trò gì đối với động vật? Cho ví dụ. CH 3. Pheromone gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản như thế nào? CH 4. Pheromone gây ra các tập tính không liên quan đến sinh sản như thế nào? c. Sản phẩm: Sản phẩm dự kiến đạt được: CH 1. - Pheromone là một chất hóa học do cơ thể tiết ra và giải phóng vào môi trường sống, gây ra các đáp ứng khác nhau ở các cá thể cùng loài. CH 2. - Mang tính đặc trưng cho loài, do đó chỉ cá thể cùng loài mới có khả năng nhận biết tín hiệu tương ứng nhờ thụ thể đặc hiệu (Do cấu tạo phân tử của pheromone khác nhau ở các loài động vật) - Ví dụ: Bướm đực phát hiện tín hiệu pheromone do bướm cái tiết ra và di chuyển về phía con cái để kết đôi giao phối CH 3. Tuyến ở cuối bụng bướm tằm cái (Bombyxmori) tiết pheromone vào không khí để thu hút bướm tằm đực đến giao phối. Trên anten (râu) của bướm tằm đực có thụ thể tiếp nhận pheromone. CH 4. Khi một con cá trê bị thương, một chất cảnh báo được tiết ra từ da cá và khuếch tán trong nước tạo ra đáp ứng hoảng sợ ở những con cá trê khác. Những con cá trê trở nên cảnh giác hơn và tập trung lại ở gần đáy bể, nơi chúng cảm thấy an toàn hơn. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK) /hình ảnh/video/ để hoàn thành câu hỏi + GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0/A4 (nếu lớp học có máy chiếu/màn hình tivi thì viết lên giấy A4 chụp vô ĐT/máy tính rồi chiếu trực tiếp lên), sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi theo PHT . GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện cùng các nhiệm vụ (trả lời câu hỏi)
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_11_ket_noi_tri_thuc_bai_18_tap_tinh_o_dong.docx