Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 14, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

doc 6 Trang tailieuthpt 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 14, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 14, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 14, Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
 Ngày soạn :30/11/2019
Tiết: 14
 §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG (t1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 -Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
 -Đường thẳng song song với mặt phẳng.
 -Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
 2. Kỹ năng:
 -Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
 -Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
 3. Thái độ: 
 + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 4. Định hướng phát triển năng lực: 
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và 
 phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để 
 giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm 
 hỗ 
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, 
bút viết bảng 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
 + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
 + Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với vị trí tương đối của đường thẳng và mặt 
 phẳng.
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao:
GV: Phân lớp ta thành4 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. 
Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công.
Nội dung 1 : GV cho học sinh quan sát hình ảnh và cho nhận xét về vị trí của xà nhảy và 
nệm nhảy, vị trí của thanh treo áo quần với sàn nhà. d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết 
được.
3. Sản phẩm: 
a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý
 Cho HS quan sát các đường thẳng và d
mặt phẳng trong bảng phụ. Từ đó nhận xét 
các VTTĐ của đường thẳng và mặt phẳng 
 d
.
 d
H1. Có mấy VTTĐ cuả đường thẳng và M
mặt phẳng ? 
 Đ1. Có 3 VTTĐ.
b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý
Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến I. Vị trí tương đối của đ/thẳng và mp: 
thức -d//( ) d  ( )=
 - d  ( ) Có 2 điểm trở lên của d thuộc (
 ).
 - d cắt ( ) d và ( ) có 1 điểm chung.
c) Củng cố. Gợi ý
+ Làm HĐ1(sgk-60)
+ d không song song với ( ) thì d cắt ( ) SAI, D SONG SONG HOẶC NẰM TRÊN 
đúng hay sai? Vì sao? ( ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí 1.
1. Mục tiêu: Biết phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng 
2. Hình thức tổ chức hoạt động: 
a) Chuyển giao
 H: (Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng 
(ABCD) không? 
 Để chứng minh được điều ta vừa dự đoán thì ta đi vào tìm hiểu định lí 1
b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Báo cáo, thảo luận: 
 Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 2 cử đại 
diện lên trình bày định lí 1.
c) Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở 
đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: 
 Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
 Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp 
chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
3. Sản phẩm: 
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 1 Gợi ý
(Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng 
C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) 
không?
- Mời nhóm 2 lên trình bày về định lý 1 
b) Hình thành: tính chất. Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức + Định lý 1: 
 d  ( ),d '  ( )
 d / /( )
 d / /d ' Bài 2
+ HS đọc đề bài và vẽ Cho HS đọc kỹ đề bài và Bài 2: Cho tứ diện ABCD. 
hình: vẽ hình. Trên AB lấy điểm M. Cho( ) 
+ HS trả lời: H1: Nêu pp chứng minh là mp qua M và song song với 
 đường thẳng // mặt phẳng? AC, BD.
+ HS trả lời: H2: Gọi HS phát biểu lại a. Tìm giao tuyến ( ) với các 
+ HS thảo luận tìm cách ĐL2? mặt của tứ diện?
giải: Áp dụng ĐL2, làm câu 2a b. Tìm thiết diện của ( ) với 
+ HS chú ý lắng nghe. Hướng dẫn HS lên bảng hình chóp?
 làm 2a. Giải:
+ HS trả lời: ( )  (ABC)?
 A
+ HS lên bảng trình bày: Tương tự gọi hs tìm các 
+ HS suy nghĩ và trả lời: giao tuyến còn lại. M
 Q
+ HS chú ý lắng nghe. H3: Nêu cách tìm thiết M
 diện? B
 Áp dụng phương pháp để N
 C D
 tìm thiết diện. P
 a. Tìm giao tuyến ( ) với các 
 mặt của tứ diện?
 Trình bày:
 Các giao tuyến lần lượt là:MN, 
 NP, PQ, MQ
 b.Thiêt diện tìm được là: 
 MNPQ
 D. VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu 
(5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. 
Khẳng định nào sau đây đúng? 
A. MN//mp(ABCD) B. MN//mp(SAB) 
C. MN//mp(SCD) D. MN//mp(SBC)
Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các 
khẳng định sau :
(I) MN // mp (ABC) (II) MN // mp (BCD)
(III) MN // mp (ACD) (IV) MN // mp (ABD)
Các mệnh đề nào đúng ?
 A. I, II B. II, III C. III, IV D. I, IV.
 E. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự 
hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán . 
Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M là một điểm trên cạnh BC sao 
cho MB = 2MC. Chứng minh: MG // (ACD)
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc 
mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để 
hoàn thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_11_tiet_14_bai_3_duong_thang_va_mat_phang_s.doc