Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 2: Phép quay - Năm học 2019-2020

doc 4 Trang tailieuthpt 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 2: Phép quay - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 2: Phép quay - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 2: Phép quay - Năm học 2019-2020
 Ngày soạn: 07/09/2019
Tiết 2
 Bài: PHÉP QUAY
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức
 - Nắm được định nghĩa và tính chất của phép quay.
 - Nắm được biểu thức tọa độ của phép quay với góc quay đặc biêt.
2. Về kĩ năng
 - Dựng ảnh và xác định tọa độ ảnh của một điểm, đường thẳng, tam giác qua phép quay.
3. Về tư duy, thái độ
 - Phát triển tư duy hàm, tư duy lôgic.
 - Liên hệ trong thực tiễn với phép biến hình, phép tịnh tiến.
 - Hứng thú trong học tập, phát huy tính độc lập, hợp tác trong học tập.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, và ôn tập: 
III. Tiến trình dạy học
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hình thành định nghĩa phép quay
1. Mục tiêu
 Học sinh nắm được định nghĩa phép quay và dựng được ảnh của một điểm qua phép quay
2. Nội dung phương thức tổ chức
a. Chuyển giao: 
 ? Hãy quan sát 1 chiếc đồng hồ đang chạy. Hỏi từ lúc đúng 12h00 đến 12h15 phút, kim phút của 
đồng hồ đã quay 1 góc lượng giác bao nhiêu rad? 
 ? Trên đường tròn lượng giác như hình vẽ , là góc nhọn
 A’
 O A
 Dựng điểm A’ sao cho A· OA' ? Dựng được bao nhiêu điểm A’ như vậy?
 Dựng điểm A” sao cho góc lượng giác OA;OA" ? Dựng được bao nhiêu điểm A” như vậy?
 Quy tắc nào là phép biến hình? 
b. Thực hiện: Học sinh làm việc theo nhóm để thực hiện các yêu cầu mà giáo viên đã đưa ra
c. Báo cáo, thảo luận
 Học sinh trả lời các câu hỏi
 +) Từ lúc đúng 12h00 đến 12h15 phút, kim phút của đồng hồ đã quay 1 góc lượng giác là rad.
 2
 +) Dựng được hai điểm A’ 
 +) Dựng được và duy nhất điểm A”
 +) Quy tắc dựng điểm A” là phép biến hình
d. Đánh giá
 Giáo viên nhận xét bài giải của học sinh và đưa ra định nghĩa phép quay:
 Định nghĩa: SGK trang 16
 Kí hiệu: Q(O,a)
 O là tâm quay; là góc quay
 1 Giáo viên: Yêu cầu các học sinh làm việc độc lập, cá nhân
 Gọi một học sinh lên bảng trình bày
 Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  
  
Bài tập 1: Cho v 1;5 và điểm M ' 4;2 . Biết M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến Tv . Tọa độ M là .
 A. M 3;7 . B. M 5; 3 . C. M 3; 7 . D. M 4;10 .
a. Chuyển giao:
 Giáo viên đưa ra bài tập 3. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để tìm lời giải
b. Thực hiện: Học sinh tìm lời giải
c. Báo cáo, thảo luận
 Học sinh trình bày lời giải của nhóm mình
d. Đánh giá
 Giáo viên nhận xét bài của các nhóm và đưa ra đáp án chuẩn
 xM' = a + xM xM = a - xM' 1 4 5
 M 5;3 . Chọn đáp án B
 yM' = b + yM yM = b - yM' 5 2 3
e. Sản phẩm: Lời giải bài tập 1
Bài tập 2. Chọn phương án đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Cho A( 3 ; 0 ) Phép quay tâm O và góc quay là 900 biến A thành :
 A. M(– 3 ; 0) B. M( 3 ; 0) C. M(0 ; – 3 ) D. M ( 0 ; 3 )
Câu 2: Cho A( 3 ; 0 ) Phép quay tâm O và góc quay là 1800 biến A thành :
 A. N(– 3 ; 0) B. N( 3 ; 0) C. N(0 ; – 3 ) D. N ( 0 ; 3 )
a. Chuyển giao:
 Giáo viên đưa ra bài tập 4. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để tìm lời giải
b. Thực hiện: Học sinh hoạt động theo nhóm tìm lời giải
c. Báo cáo, thảo luận
 Học sinh đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm mình
d. Đánh giá
 Giáo viên nhận xét bài của các nhóm và đưa ra đáp án chuẩn
 y
 M(0;3)
 3
 N(-3;0) O A x
 Câu 1: Đáp án B
 Câu 2: Đáp án A
e. Sản phẩm: Lời giải bài tập 2
Bài 3: Cho A(2;0), d: x + y – 2 = 0. Tìm ảnh của A và d qua Q 0
 (O,90 )
a. Chuyển giao:
 Giáo viên nêu bài tập 6
 Yêu cầu học sinh thực hiện
b. Thực hiện: 
 Học sinh thực hiện theo yêu cầu của 
giáo viên Giải. 
c. Báo cáo, thảo luận
 Học sinh trình bày lời giải của mình
d. Đánh giá
 Giáo viên nhận xét và chuẩn hóa lời 
 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_11_tiet_2_phep_quay_nam_hoc_2019_2020.doc