Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 6, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 2) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 6, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 2) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 6, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 2) - Năm học 2019-2020

Ngày soạn: 06/10/2019 Tiết 6 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(t2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Nắm được các tính chất thừa nhận, các cách xác định mặt phẳng, khái niệm và các yếu tố liên quan đến hình chóp, hình tứ diện 2. Kỹ năng: + Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản. + Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao tuyến, tìm giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng chóp. 3. Thái độ: + Tư duy các vấn đề của toán học một cách chóp và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn + Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước. 4. Đinh hướng phát triển năng lực: + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học. + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. + Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: + Soạn KHBH, và chuẩn bị các kiến thức liên quan, dự kiến các tình huống và cách sử lý khi lên lớp. + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... 2. Học sinh: + Đọc trước bài. làm BTVN + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước. + Kê bàn để ngồi học theo nhóm + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng III. Tiến trình bài dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a/ M có thuộc (ABC)? b/ Đường thẳng AM có nằm trên (ABC)? c/ Hai mặt phẳng (ABC) và (ABM) có trùng nhau không ? A B C M a.2.TC5.( 13 phút) ( Nhóm trưởng nhóm 3 hoạt động : giải quyết nội dung 4- hình thành tính chất 5) Quan sát hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao nhiêu điểm chung? Các điểm chung của chúng có gì đặc biệt? H4: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S (P). Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC) và (SBD) khác S ? S A D I B C TC6( 2 phút) b) Hình thành: tính chất. Gợi ý ( GV chốt kiến thức theo từng nhóm hoạt động) Tính chất 1: Có một và chỉ một đt đi qua hai II. Các tính chất thừa nhận. điểm phân biệt. Tính chất 1 : (sgk-46) Tính chất 2: Có một và chỉ một mp đi qua ba Tính chất 2 : (sgk-46) điểm không thẳng hàng. A B C Tính chất 3: Nếu một đt có hai điểm phân Tính chất 3 : (sgk-47) biệt thuộc một mp thì mọi điểm của đt đều thuộc mp đó. d Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mp. *ký hiệu: d ( ) hay ( ) d. Tính chất 4 : (sgk-47) Tính chất 5: Nếu hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa. a) CM: EF (ABC) b) Khi EF cắt BC tại I, chứng minh I là điểm chung của (BCD) và (DEF). Giải: a). Ta có E ,F ( ABC) EF (ABC) b). I BC I (BCD) I EF I (DEF) C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tìm giao điểm của đường thẳng và mp; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. 2. Nội dung phương thức tổ chức Bài toán . Tìm giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. HĐ2.1 / Bài 6/sgk-54 . Cho A, B, C, D không đồng phẳng, M,N lần lượt là trung điểm AC, BD. P BD sao cho BP = 2PD. a) Tìm giao điểm của CD và (MNP)? b) Tìm giao tuyến của (MNP) và (ACD)? Giải: a). Gọi E = CD NP. Ta có E là điểm chung cần tìm b). (ACD) (MNP) = ME a) Chuyển giao: H 1: Cách tìm giao tuyến của 2 mp; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập 6, 8,10 (SGK/54). b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở. 3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập 6. Học sinh biết cách tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian. Biết các bước trình bày lời giải một bài toán. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_11_tiet_6_bai_1_dai_cuong_ve_duong_thang_va.doc