Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 7, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2019-2020

doc 6 Trang tailieuthpt 17
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 7, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 7, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 7, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 3) - Năm học 2019-2020
 Ngày soạn: 12/10/2019 
Tiết 7
 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(t3)
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
 + Nắm được các tính chất thừa nhận, các cách xác định mặt phẳng, khái niệm và các yếu 
 tố liên quan đến hình chóp, hình tứ diện
 2. Kỹ năng: 
 + Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
 + Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao 
tuyến, tìm giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng chóp.
 3. Thái độ:
 + Tư duy các vấn đề của toán học một cách chóp và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy 
hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học
 + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 + Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
 4. Đinh hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ 
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 + Soạn KHBH, và chuẩn bị các kiến thức liên quan, dự kiến các tình huống và cách sử 
lý khi lên lớp.
 + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
 + Đọc trước bài. làm BTVN
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút 
viết bảng 
III. Tiến trình bài dạy
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.1. Gọi HS nêu tính chất thừa nhận 2,3,5? hãy nêu cách xác định một mặt hai điểm B,C. Suy ra có duy nhất mp qua ba điểm A, B, 
phẳng mà em biết? C đó là mặt phẳng qua A và chứa đt d .
- Qua một điểm cho trước và một 
đường thẳng không đi qua điểm đó Tương tự cách 2.
có thể xác định được một mặt phẳng 
chứa chúng hay không?
- Qua hai đường thẳng cắt nhau có 
thể xác định được một mặt phẳng 
chứa chúng hay không?
b) Hình thành: kiến thức xđ mp. Gợi ý
 Mp hoàn toàn xác định nếu biết nó: III. Cách xác định mặt phẳng. 
• Qua ba điểm không thẳng hàng. 1.Các cách xác định mặt phẳng.
• Qua một điểm và chứa một đường a / Mặt phẳng ( ABC )
thẳng không đi qua điểm đó. 
 A B
• Chứa hai đường thẳng cắt nhau. 
 C
 b / Mặt phẳng ( A,d )
 A
 d
 c / Mặt phẳng ( a,b )
 a
 b
c) Củng cố. Gợi ý
VD1/ Cho 4 điểm không đồng phẳng 2.Các vi dụ.
A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC a/VD1: (Sgk-49)
lấy hai điểm M, N sao cho AM = HD:
BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao (DMN)  (ACD) = ND
tuyến của mp(DMN) với các mp (DMN)  (ABC) = MN
(ACD), (ABC)?
VD3: Cho 4 điểm không đồng 
phẳng A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, b/VD3: (Sgk-50).
AC, AD lần lượt lấy các điểm M, N, A
K sao cho MNBC={H}, K
NKCD={I}, KMBD={J}. 
 M
Chứng minh 3 điểm H, I, J thẳng D
hàng.
 B N
 J
 C
 I
 H
 + MNBC={H}=> H là điểm chung của hai mp 4.1.2 /Bài 5/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học 
sinh có thể dạy hoặc không) 
 S
 M
 N
 I C
 E D
 O
 A
 B
a)Tìm giao điểm N của SD với (MAB)
 • Chọn (SCD) chứa SD
 • (SCD) & (MAB) có một điểm chung là M 
 Mặt khác AB  CD = E
 Nên (SCD)  (MAB) = ME
 •MF  SD = N cần tìm
 b)O = AC  BD
 CMR : SO ,AM ,BN đồng quy
 Gọi I = AM  BN
 AM  ( SAC)
 BN  (SBD)
 (SAC)  (SBD) = SO
 Suy ra :I SO 
Vậy SO ,AM ,BN đồng quy t ại I
E. TÌM TÒI , MỞ RỘNG 
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự 
hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong 
thực tiễn.
2 Nội dung phương thức tổ chức.
Bài toán . Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp, hình lập phương
4.2.1/ Bài 9/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học 
sinh có thể dạy hoặc không) 
 S
 C'
 F
 C d
 D M
 E
 A B
a)Tìm giao điểm M của CD & mặt phẳng (C’AE)
 • Chọn mp(SCD) chứa CD

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_11_tiet_7_bai_1_dai_cuong_ve_duong_thang_va.doc