Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 8, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4) - Năm học 2019-2020

doc 6 Trang tailieuthpt 24
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 8, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 8, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4) - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 11 - Tiết 8, Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiết 4) - Năm học 2019-2020
 Ngày soạn: 19/10/2019 
Tiết 8
 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(t4)
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
 + Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua 
 hình ảnh của chúng trong thực tế; quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không 
 gian
 + Nắm được các tính chất thừa nhận, các cách xác định mặt phẳng, khái niệm và các yếu 
 tố liên quan đến hình chóp, hình tứ diện
 2. Kỹ năng: 
 + Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
 + Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao 
tuyến, tìm giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng chóp.
 3. Thái độ:
 + Tư duy các vấn đề của toán học một cách chóp và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy 
hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học
 + Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
 + Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 + Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
 4. Đinh hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ 
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 + Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
 + Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 + Soạn KHBH, và chuẩn bị các kiến thức liên quan, dự kiến các tình huống và cách sử 
lý khi lên lớp.
 + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
 + Đọc trước bài. làm BTVN
 + Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút 
viết bảng + Cạnh bên : SA1, SA2, 
 + Cạnh đáy: A1A2, A2A3, 
 Hchóp tam giác, tứ giác:
• Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng 
phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ABD, 
ACD, BCD đgl hình tứ diện, kí hiệu: ABCD.
 + Các đỉnh: A, B, C, D.
 + Các cạnh: AB, BC, 
 + Hai cạnh đối diện là hai cạnh không 
đi qua một đỉnh.
 + Các mặt: ABC, ABD, 
 + Đỉnh đối diện với mặt. 2/ Hình tứ diện: 
 Hình tứ diện đều: có các mặt là những A
tam giác đều.
** Giới thiệu khái niệm thiết diện của 1 hình 
khi được cắt bởi một mặt phẳng trong không 
gian. B
 D Kí hiệu: 
 ABCD.
 C
 * Chú ý: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình 
 H khi cắt bởi mặt phẳng (α) là phần chung 
 của hình H và (α)
c) Củng cố Gợi ý
1/Từ khái niệm hình chóp, em hãy: Vẽ hình VD1
biểu diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD và:
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình 
chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy 
của hình chóp đó? VD2 
2/Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình 
hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung 
điểm của AB, AD, SC. Tìm giao điểm của 
mp(MNP) với các cạnh của hình chóp và giao 
tuyến của mp(MNP) với các mặt của hình 
chóp? 1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự 
hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong 
thực tiễn.
2 Nội dung phương thức tổ chức.
Bài toán . Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp, hình lập phương
4.2.1/ Bài 9/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học 
sinh có thể dạy hoặc không) 
 S
 C'
 F
 C d
 D M
 E
 A B
a)Tìm giao điểm M của CD & mặt phẳng (C’AE)
 • Chọn mp(SCD) chứa CD
 • Mp(SCD) & C’AE) có C’ là điểm chung thứ nhất ( vì C’ thuộc SC)
 Mặt khác DC  AE = M
 Suy ra (SCD)  (C’AE) = C’M
 • Đường thẳng C’M  CD = M
 Vậy CD  (C’AE) = M
 a) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C’AE) 
 (C’AE)  (ABCD) = AE
(C’AE)  (SBC) = EC’
 Gọi F = MC’  SD
 Nên (C’AE)  (SCD) = C’F
 (C’AE)  (SDA) = FA
Vậy thiết diện cần tìm là AEC’F
 Bài 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có M,N,P lần lướt là trung điểm của BC, CD, 
A’B’. Xác định thiết diện của hình lập phương được cắt bởi (MNP)?
Bài 2: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S (P), K, M lần lượt là trung điểm của BC và 
SC. Xác định giao điểm của DK và (SAB); AM và (SBD). 
Bài 3: Cho hình chóp S.ABC. Trên SA lấy hai điểm phân biệt M,N. Chứng minh rằng BM và 
CN là hai đường thẳng không cắt nhau.
H 2: Nếu BM và CN cắt nhau thì ta có được điều gì? Điều rút ra đó có đúng không?
a) Chuyển giao: 
 + Em hãy lấy một số ví dụ trong thực tiễn cuộc sống có thể vận dụng kiến thức đã học trong 
bài để giải thích?
 + Mỗi dạng toán đã học, hãy lấy hai bài tập vận dụng và tìm lời giải.
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc 
về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn 
thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_11_tiet_8_bai_1_dai_cuong_ve_duong_thang_va.doc