Kế hoạch bài dạy Toán 11 - Chủ đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật - Trường THPT Tô Hiệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 11 - Chủ đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật - Trường THPT Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 11 - Chủ đề 3: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật - Trường THPT Tô Hiệu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Trường: THPT Tô Hiệu Họ và tên giáo viên: Tổ:Toán – Công Nghệ CHUYÊN ĐỀ 11.2 - CHUYÊN ĐỀ 3 : MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT BÀI 11: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC VÀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO Môn: Chuyên đề học tập Toán 11; lớp Thời gian thực hiện: ...... tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nhận biết được hình biểu diễn của vật thể. Nhận biết được hình chiếu vuông góc. Nhận biết được hình chiếu trục đo và hình chiếu trục đo vuông góc đều. 2. Về năng lực: - Năng lực giao tiếp toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Tư duy và lập luận toán học: xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. 3. Về phẩm chất: - Thông qua các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm học, chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV - Có trách nhiệm hợp tác xây dựng cao và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. - Trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK. - Máy chiếu, tranh ảnh. - Bảng phụ, máy tính bỏ túi casio. - Phấn màu, thước kẻ, phiếu học tập. - Bài tập rèn thêm ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi. Mở đầu: Trong vẽ kĩ thuật, người ta thường sử dụng các hình vẽ trên giấy để biểu diễn, mô tả các vật thể trong không gian (H.3.1). Toán học mô tả các hình vẽ đó như thế nào, và chúng có những đặc điểm gì? Em hãy cùng tìm hiểu qua bài học này. Trang | 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động GV và HS Dự kiến sản phẩm •Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi Câu trả lời của HS •Bước 2: Triển khai nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ độc lập •Bước 3: Tổ chức, điều hành - GV gọi lần lượt các hs, đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. •Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Chốt kiến thức. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Hình biểu diễn của một hình, khối a) Mục tiêu: Học sinh hình thành được định nghĩa Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, phát biểu ĐN Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện TG Hoạt động GV và HS Dự kiến sản phẩm •Bước 1: Giao nhiệm vụ: 1. Hình biểu diễn của một hình, khối - GV giới thiệu phép dời hình. HĐ1: Hình 3.2 mô tả ba phép chiếu biến hình ℋ •Bước 2: Triển khai nhiệm vụ thành hình ℋ '. Em đã biết những phép chiếu nào - Giáo viên triển khai nhiệm vụ trong ba phép chiếu đó? Hãy nhắc lại khái niệm về - HS thực hiện nhiệm vụ các phép chiếu mà em đã học. •Bước 3: Tổ chức, điều hành - GV gọi 1 HS trình bày Trang | 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm •Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Lời giải - Chốt kiến thức. Hình 3.2a sử dụng phép chiếu song song. Phép chiếu song song là phép chiếu có các tia chiếu song song với nhau nhưng không vuông góc với mặt - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phẳng chiếu. hoàn thành HĐ1. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu Hình 3.2b sử dụng phép chiếu vuông góc. Phép nhiên một số HS làm bài. chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu + GV mời một số HS đứng tại chỗ vuông góc với mặt phẳng chiếu. nêu đáp án. Hình 3.2c sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu xuyên tâm là phép chiếu có các tia chiếu xuất phát tại một điểm (điểm này gọi là tâm chiếu). Luyện tập 1: Quan sát Hình 3.4 và cho biết hình nào thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD. Lời giải Hình 3.4c có các đường thẳng AA', BB', CC', DD' - GV cho HS thảo luận nhóm đôi đôi một song song nhưng không vuông góc với mặt hoàn thành Luyện tập 1. phẳng chiếu nên Hình 3.4c thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Trang | 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT 2.2. Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh a) Mục tiêu: Học sinh tiếp cận Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, phát biểu các tính chất của Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện TG Hoạt động GV và HS Dự kiến sản phẩm •Bước 1: Giao nhiệm vụ: 2. Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình - GV giới thiệu phép dời hình. chiếu cạnh •Bước 2: Triển khai nhiệm vụ HĐ2: Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, - Giáo viên triển khai nhiệm vụ C có phải là hình chiếu của hình ℋ qua các phép - HS thực hiện nhiệm vụ chiếu song song hoặc vuông góc hay không. Nếu có hãy chỉ rõ mặt phẳng chiếu và phương chiếu của •Bước 3: Tổ chức, điều hành mỗi phép chiếu đó. - GV gọi 1 HS trình bày - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm •Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Chốt kiến thức. Lời giải - GV cho HS thảo luận nhóm đôi Hình A là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông hoàn thành HĐ2. góc. Mặt phẳng chiếu là (P1), phương chiếu song + GV quan sát và kiểm tra ngẫu song với Oy. nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ Hình B là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông nêu đáp án. góc. Mặt phẳng chiếu là (P2), phương chiếu song song với Oz. Hình C là hình chiếu của ℋ qua phép chiếu vuông góc. Mặt phẳng chiếu là (P3), phương chiếu song song với Ox. Luyện tập 2: Xác định hình chiếu vuông góc của hình ℋ (H.3.8a) trong các hình dưới đây. Trang | 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Lời giải - GV cho HS thảo luận nhóm đôi Hình 3.8b là hình chiếu đứng của hình ℋ. hoàn thành Luyện tập 2. Hình 3.8c là hình chiếu cạnh của hình ℋ. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. Hình 3.8d không là hình chiếu vuông góc nào của + GV mời một số HS đứng tại chỗ hình ℋ. nêu đáp án. Câu hỏi: Hãy giải thích tại sao trong Hình 3.9b, điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC). Lời giải Vì với hướng nhìn từ trước, điểm B trùng với điểm O của vật thể, nói cách khác điểm B' (hình chiếu đứng của B) trùng với điểm O' (hình chiếu đứng của O). Mà điểm O là trung điểm của AC, nên O' là trung điểm của A'C' (hình chiếu đứng của AC). - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Câu hỏi. Do vậy điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung + GV quan sát và kiểm tra ngẫu điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của nhiên một số HS làm bài. AC). + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Vận dụng 1: Trong vẽ kĩ thuật có hai phương pháp chiếu là phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể luôn nằm giữa người Trang | 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT quan sát và các mặt phẳng hình chiếu (H.3.5), còn phương pháp chiếu góc thứ ba thì các mặt phẳng hình chiếu luôn nằm giữa người quan sát và vật thể (H.3.10). Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau. Hãy giải thích tại sao. Lời giải Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau vì phương chiếu và mặt phẳng chiếu của hai phương pháp là như nhau nên sẽ nhận được những hình bằng nhau. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dung 1. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Trang | 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Trang | 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT 2.3. Mối liên hệ giữa ba hình chiếu vuông góc a) Mục tiêu: Học sinh tiếp cận Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, phát biểu các tính chất của Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện TG Hoạt động GV và HS Dự kiến sản phẩm •Bước 1: Giao nhiệm vụ: 3. Mối liên hệ giữa ba hình chiếu vuông góc - GV giới thiệu phép dời hình. HĐ3: Trong không gian cho điểm A và hai mặt •Bước 2: Triển khai nhiệm vụ phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng (P1), (P2) - Giáo viên triển khai nhiệm vụ cắt nhau theo giao tuyến Ox. Gọi A1 và A2 lần lượt - HS thực hiện nhiệm vụ là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A •Bước 3: Tổ chức, điều hành (H.3.11a). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1). Khi đó hai điểm A1 và A2 cùng - GV gọi 1 HS trình bày thuộc mặt phẳng (P ) (H.3.11b). - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn 1 thiện sản phẩm a) Nhận xét vị trí của các điểm A1, A2 đối với •Bước 4: Đánh giá, kết luận đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc - GV nhận xét thái độ làm việc, với Ox hay không? phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu b) Hãy trình bày cách xác định điểm A khi biết các trả lời tốt nhất. điểm A1, A2 trong mặt phẳng (P1). - Chốt kiến thức. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ3. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ Lời giải nêu đáp án. a) Điểm A1 và điểm A2 nằm về hai phía khác nhau đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng A1A2 có vuông góc với Ox. b) Ta có: A1M = AA2 (do tứ giác A1MA2A là hình chữ nhật). Từ A2 kẻ đường thẳng A2A bằng đường thẳng A1M (A thuộc A1A2). Ta xác định được điểm A. Trang | 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Luyện tập 4: Trong Hình 3.13, hình nào thể hiện đúng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm A trong không gian? Lời giải Nếu A1 và A2 là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A thì đường thẳng A 1A2 vuông góc với Ox. Do đó Hình 3.13c thể hiện đúng hai hình chiếu của điểm A. HĐ4: Trong HĐ2, gọi (P3) là mặt phẳng hình chiếu cạnh và A3 là hình chiếu cạnh của A. Gọi Oz là giao tuyến của (P1) và (P3), Oy là giao tuyến của (P2) và (P3). Quay mặt phẳng (P2) quanh Ox sao cho (P2) trùng với (P1) và quay mặt phẳng (P3) quanh Oz sao cho (P3) trùng với (P1), khi đó ba điểm A1, A2, A3 cùng thuộc mặt phẳng (P1) (H.3.14). - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Luyện tập 4. a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz hay không? Khoảng cách từ A3 đến Oz có + GV quan sát và kiểm tra ngẫu bằng khoảng cách từ A đến Ox hay không? nhiên một số HS làm bài. 2 + GV mời một số HS đứng tại chỗ b) Trong mặt phẳng (P1), trình bày cách xác định nêu đáp án. điểm A3 khi biết hai điểm A1, A2. Trang | 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Lời giải a) Đường thẳng A1A3 có vuông góc với đường thẳng Oz. Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox. b) Ta có A1A2 vuông góc với Ox nên gọi giao điểm của A1A2 với Ox là M. Từ A1 kẻ đường thẳng song song với Ox và vuông góc với Oz. Gọi giao điểm của đường thẳng kẻ từ A1 với Oz là P. Khoảng cách từ A3 đến Oz bằng khoảng cách từ A2 đến Ox hay A2M = A3P. Từ P kẻ A3P sao cho A , P, A thẳng hàng theo thứ tự và A M = A P. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi 1 3 2 3 hoàn thành HĐ4. Luyện tập 5: Hình 3.16 thể hiện hình chiếu đứng + GV quan sát và kiểm tra ngẫu và hình chiếu cạnh của một đoạn thẳng AB trong nhiên một số HS làm bài. không gian. Xác định hình chiếu bằng của đoạn + GV mời một số HS đứng tại chỗ thẳng đó. nêu đáp án. Lời giải Hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB có hai đầu mút là hình chiếu bằng A2 của A và hình chiếu Trang | 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT bằng B2 của B. Để xác định A2 ta làm như sau: Qua điểm A3 vẽ đường thẳng vuông góc với Ox tại D và trên tia đối của tia Oz lấy điểm F sao cho OD = OF. Vẽ đường thẳng qua A1 vuông góc với Ox, vẽ đường thẳng qua F vuông góc với Oz, hai đường thẳng này cắt nhau tại A2. Tương tự xác định B2. Nối A2 và B2 ta nhận được hình chiếu bằng của đoạn thẳng AB. Vận dụng 2: Dựa vào mối liên hệ giữa ba hình chiếu, giải thích cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật. Vì sao đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu? Lời giải Đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu vì từ hai hình chiếu cho trước ta có thể xác định được hình chiếu các đoạn thẳng thuộc hình chiếu còn lại từ hình chiếu các đoạn thẳng ở hai hình chiếu cho trước. Trang | 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Luyện tập 5. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Trang | 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 2. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. 2.4. Hình chiếu trục đo Trang | 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT a) Mục tiêu: Học sinh tiếp cận Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, phát biểu các tính chất của Hình chiếu vuông góc - Hình chiếu trụ đo c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện TG Hoạt động GV và HS Dự kiến sản phẩm •Bước 1: Giao nhiệm vụ: 4. Hình chiếu trục đo - GV giới thiệu phép dời hình. HĐ5: Cho hình hộp chữ nhật ℋ. Quan sát hình •Bước 2: Triển khai nhiệm vụ chiếu song song ℋ ' của hình ℋ lên mặt phẳng (P) - Giáo viên triển khai nhiệm vụ theo phương l (H.3.17) và trả lời các câu hỏi sau: - HS thực hiện nhiệm vụ a) Hình ℋ ' có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu •Bước 3: Tổ chức, điều hành bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ hay không? - GV gọi 1 HS trình bày - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn b) Phương chiếu l có song song với mặt nào của thiện sản phẩm hình hộp chữ nhật ℋ hay không? •Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Chốt kiến thức. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ5. Lời giải + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. a) Hình ℋ ' không là hình chiếu đứng, hình chiếu + GV mời một số HS đứng tại chỗ bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ vì hình nêu đáp án. chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh là các hình chiếu vuông góc của hình ℋ lên các mặt phẳng chiếu tương ứng. b) Phương chiếu l không song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật ℋ . Câu hỏi: Tại sao hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc? Lời giải Hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc vì trong Trang | 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT hình chiếu vuông góc (tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu), sẽ có các điểm, các đường thẳng trùng nhau (hay bị khuất) do hướng nhìn vuông góc, trong khi ở hình chiếu trục đo (tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu), sẽ có nhiều điểm, đường thẳng không bị che khuất nên thể hiện nhiều - GV cho HS thảo luận nhóm đôi mặt của vật thể hơn. hoàn thành Câu hỏi. Luyện tập 6: Trong các hình chiếu song song sau + GV quan sát và kiểm tra ngẫu (H.3.20), hình nào thể hiện đúng hình chiếu trục đo nhiên một số HS làm bài. của một hình hộp chữ nhật? + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Lời giải Trong Hình 3.20a và 3.20b chỉ thấy được hai mặt của hình hộp chữ nhật nên không là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật. Trong Hình 3.20c có thể thấy được cả ba mặt của hình hộp chữ nhật nên hình này là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật. Vận dụng 3: Xoay một hình lập phương để có thể quan sát được cả ba mặt của nó. Khi đó các thành phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó hay không? Hãy giải thích tại sao. Lời giải - GV cho HS thảo luận nhóm đôi Các phần quan sát được của hình lập phương có tạo hoàn thành Luyện tập 6. thành hình chiếu trục đo của nó. Vì đây là hình + GV quan sát và kiểm tra ngẫu chiếu song song của hình lập phương lên một mặt nhiên một số HS làm bài. phẳng nào đó theo phương từ mắt ta qua vật thể rồi + GV mời một số HS đứng tại chỗ đến mặt phẳng không song song với bề mặt nào nêu đáp án. của hình lập phương. HĐ6: Giả sử hình hộp chữ nhật ℋ trong HĐ5 được gắn thêm các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc dọc theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của ℋ. Trang | 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Gọi O'x', O'y' và O'z' lần lượt là hình chiếu của các trục đó lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.21). a) Hình chiếu của các góc , , là các góc nào trên mặt phẳng hình chiếu? b) Giả sử M,N là hai điếm thuộc trục Oz và M ', N ' là hình chiếu tương ứng thuộc trục O′z′. So sánh hai tỉ số ′ ′ và ′ ′. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 3. Lời giải + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. a) Hình chiếu của các góc , , lần lượt là + GV mời một số HS đứng tại chỗ các góc ′ ′ , ′ ′ , ′ ' nêu đáp án. trên mặt phẳng hình chiếu. b) Ta có: OO' // MM' // NN'. ′ ′ Suy ra = , do đó ′ ′ = ′ ′. ′ ′ Luyện tập 7: Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được cho như trong Hình 3.22b. Biết các hệ số biến dạng là p = 1, q = r = 0,5. Tính kích thước thực tế của hình hộp chữ nhật đó. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ6. Lời giải + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. Gọi O, A, B, C là các đỉnh của hình hộp chữ nhật. Trang | 16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT + GV mời một số HS đứng tại chỗ Ta có O' là hình chiếu trục đo của O. nêu đáp án. Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu trục đo của A, B, C trên O'x', O'y', O'z'. ′ ′ Ta có: = = 1, mà ′ ′ = 5 cm nên = ′ ′ = 5 cm. ′ ′ ′ ′ 3 푞 = = 0,5, mà O′B′ = 3 cm nên OB = = 0,5 0,5 = 6 cm. ′ ′ ′ ′ 2 = = 0,5, mà ′ ′ = 2 cm nên = = 0,5 0,5 = 4 cm. HĐ7: Cho hình tứ diện vuông OABC có các cạnh OA, OB, OC bằng nhau và lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Xét phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P) đi qua O sao cho các trục Ox, Oy, Oz tạo với (P) các góc bằng nhau (H.3.23a). Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu của A, B, C. a) Chứng minh rằng ABC là tam giác đều. b) Giải thích tại sao các khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau, từ đó suy ra mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (P). c) Gọi I là tâm tam giác đều ABC. Giải thích tại sao ′ ' = , từ đó suy ra ′ ′ ′ = ′ ′ ′ = ′ ′ ′ = 120∘. Trang | 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT - GV cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành Luyện tập 7. + GV quan sát và kiểm tra ngẫu nhiên một số HS làm bài. + GV mời một số HS đứng tại chỗ Lời giải nêu đáp án. a) Ta có: OA = OB = OC, = = = 90∘. Suy ra các tam giác AOB,BOC và COA bằng nhau từng đôi một. Từ đó suy ra AB = BC = CA nên tam giác ABC là tam giác đều. b) Ta có: OA = OB = OC; ′ = ′ = ′ = ′ 90∘; = ′ = ′ = 훼. Do đó, các tam giác AA'O, BB'O và CCO' bằng nhau từng đôi một. Từ đó suy ra AA' = BB' = CC'. Do đó, khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau. Ta có: AA' = BB', AA' // BB' nên ABB'A' là hình bình hành. Suy ra: AB // A'B'. Tương tự ta chứng minh BC // B'C'; CA // C'A' Mà A'B', B'C', C'A' thuộc (P) Suy ra: (ABC) song song với (P). c) Dễ dàng chứng minh được IA = O'A' (AIO'A' là hình bình hành). Tương tự IB = O'B', AB = A'B'. Do đó ∆IAB = ∆O'A'B' (c.c.c). Suy ra ′ ′ , = . Tương tươ ta chứng minh được ′ ′ = ; ′ ′ ′ Trang | 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT = . Do I là tâm tam giác đều nên dễ dàng chứng minh được = = = 120∘. Nên suy ra = = = ′ ′ ′ = ′ ′ ′ = ′ ′ ′. Vậy ′ ′ ′ = ′ ′ ′ = ′ ′ ′ = 120∘. Câu hỏi: Hãy quan sát hình ảnh mở đầu (H.3.1) và cho biết hình nào là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể. Lời giải Hình màu cam trong Hình 3.1 là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể. Luyện tập 8: Hình chiếu trục đo của một hình hộp - GV cho HS thảo luận nhóm đôi chữ nhật được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như hoàn thành HĐ7. trong Hình 3.25. Quy ước độ dài mỗi cạnh của tam + GV quan sát và kiểm tra ngẫu giác đều là 10 mm, xác định kích thước mỗi chiều nhiên một số HS làm bài. của hình hộp đó. + GV mời một số HS đứng tại chỗ nêu đáp án. Trang | 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ 11.2 – CĐ 3: MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KỸ THUẬT Lời giải Chiều dài của hình hộp là: 3 . 10 = 30 (mm). Chiều rộng của hình hộp là: 2 . 10 = 20 (mm). Chiều cao của hình hộp là: 4 . 10 = 40 (mm). Vận dụng 4: Hình 3.26a thể hiện cách vẽ dạng nổi của chữ cái “L” trên giấy kẻ ô tam giác đều. Hình nhận được là một hình chiếu trục đo vuông góc đều. Bằng cách tương tự hãy vẽ dạng nổi của chữ cái “T” (H.3.26b). Lời giải Ta vẽ được dạng nổi của chữ cái “T” như sau: Trang | 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_11_chu_de_3_mot_so_yeu_to_ve_ki_thuat.docx