Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 10: Sự hình thành và phát triển chế độ phong kiến Tây Âu (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) - Trần Thị Thanh Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 10: Sự hình thành và phát triển chế độ phong kiến Tây Âu (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) - Trần Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 10: Sự hình thành và phát triển chế độ phong kiến Tây Âu (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) - Trần Thị Thanh Mai
Chào mừng quý thầy cô và tập thể lớp 10 a2 GV: Trần Thị Thanh Mai Trường THPT Nguyễn Trung Thiên P. Đông và p. Tây Pk p. Đông Nguyên thủy Cổ đại Trung đại Khởi động! Câu 1: Năm 221 TCN, xã hội phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại A. Tần. B. Hán. C. Đường. D. Minh. Khởi động Câu 2: Quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc là quan hệ giữa A. địa chủ với nô lệ. B. nông dân với nô lệ. C. địa chủ với nông dân lĩnh canh. D. địa chủ với công nhân. Khởi động Câu 3. Nền kinh tế phát triển toàn diện hơn hẳn các vương triều trước là biểu hiện của triều đại nào ở Trung Quốc? A. Hán. B. Đường. C. Minh. D. Thanh. Khởi động Câu 4: Đặc trưng nổi bật của chính quyền nhà nước phong kiến phương Đông là A. dân chủ chủ nô. B. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế phân quyền. Những nét cơ bản nhất cần lưu ý về phong kiến phương Đông 1. Ra đời sớm ( thế kỉ III. TCN) 2. Kinh tế : Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp ( trong đó nông nghiệp vẫn là chủ đạo). 3. Xã hội: địa chủ và nông dân. ( quan hệ địa tô) 4. Chính trị: quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Mục tiêu bài học: 1. Quá trình hình thành chế độ phong kiến Tây Âu. 2. Xã hội phong kiến Tây Âu. Giec-man RÔ MA Sự di cư ồ ạt của người Giec-man Giec-man Ăng-glô Xắc-xông Đông Gốt Phơ – răng Tây Gốt Các vương quốc mới Quý tộc vũ sỹ Quý tộc tăng lữ Vua Giáo hoàng Rô- ma Công tước Hội đồng Hồng y Hầu tước Tổng giám mục BáBá tước Giám mục TửTử tước NamNam tướctước Linh mục KịKị sĩsĩ Phó tế ? Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Tây Âu chính thức xác lập A. thế kỉ thứ III đế quốc Rô ma dần rơi vào khủng hoảng. B. năm 476 đế quốc Rô ma sụp đổ. C. thủ tiêu bộ máy nhà nước củ, thiết lập các vương quốc mới D. quan hệ sản xuất giữa lãnh chúa và nông nô được thiết lập. ? 1.Thế nào là lãnh địa phong kiến? 2. Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa đó như thế nào? Nông nô là: - Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội - Gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa. Ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt nặng - Họ nhận ruộng để cày cấy và nộp tô thuế cho lãnh chúa: ½ hoa lợi và nhiều thứ thuế khác( thân, cưới, kế thừa..) - Vẫn được tự do sản xuất, có gia đình riêng, có túp lều để ở, có nông cụ và gia súcnên họ yên tâm sản xuất Câu 2: Em hãy hoàn thành bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông với phương Tây sơ kì . Nội dung Phương Đông Phương Tây sơ kì Thời gian thành lập Xã hội Kinh tế Chính trị Cũng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Những việc làm không phải của người Giec- man khi vào lãnh thổ Rô ma A. thủ tiêu bộ máy nhà nước củ, thành lập các vương quốc mới. B. chiếm ruộng đất của người Rô ma rồi chia cho nhau. C. từ bỏ tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Ki tô giáo. D. thành lập nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Cũng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm Câu 2: Nền kinh tế chủ đạo của phong kiếnTây Âu sơ kì là A. nông nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. thương nghiệp. D. toàn diện về mọi mặt. Cũng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm Câu 3. Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của phong kiến Tây Âu sơ kì A. kinh tế nông nghiệp khép kín. B. nông nô là lực lượng nuôi sống xã hội. C. phong kiến phân quyền. D. nô lệ là lực lượng sản xuất chính. Cũng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản giữa nhà nước phong kiến phương Tây sơ kì với phong kiến phương Đông là A. phân quyền. B. tập quyền. C. dân chủ. D. quân chủ lập hiến. Cũng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm Câu 5. Đâu không phải nguyên nhân bùng nổ các cuộc nổi dậy của nông nô A. bị bóc lột tô thuế nặng nề và sức lao động. B. đối xử hết sức tàn nhẫn. C. trở thành hàng hóa mua bán của lãnh chúa. D. bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa. Định hướng soạn bài 10 tiết 2 1. Nguồn gốc ra đời của thành thị? 2. Hoạt động của thành thị? 3. Vai trò của thành thị?
File đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_10_bai_10_su_hinh_thanh_va_phat_trien.ppt