Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối học kì I Lịch sử 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 I. PHẦN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là A. văn minh B. văn hóa C. chữ viết D. nhà nước Câu 2. Sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, trạng thái phát triển cao của văn hóa được gọi là A. trí tuệ B. xã hội C. văn minh D. đẳng cấp Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh? A. Có tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện là nhà nước B. Ra đời trước văn hóa và tồn tại độc lập với văn hóa C. Ra đời sau văn hóa và có liên hệ chặt chẽ với văn hóa D. Là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo Câu 4. Thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành và phát triển gắn với con sông nào sau đây? A. Trường Giang. B. Hoàng Hà. C. Sông Hằng. D. SôngNin. Câu 5. Nền văn minh Ai Cập cổ đại được hình thành ở châu lục nào sau đây? A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Mĩ Câu 6. Cư dân Ai Cập cổ đại đã sớm tạo ra chữ viết riêng của mình, gọi là chữ A. La – tinh B. Hán Nôm C. tượng hình D. Quốc ngữ Câu 7. Nội dung nào sau đây là đặc điểm chung của các nền văn minh Ai Cập, Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại? A. Theo chế độ quân chủ lập hiến B. Hình thành gắn với các dòng sông lớn C. Xây dựng được nhiều kim tự tháp D. Hình thành gắn với các cuộc chiến tranh Câu 8. Trong quá trình tồn tại và phát triển, văn minh Ấn Độ đã du nhập tôn giáo nào sau đây từ bên ngoài? A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Bà La Môn giáo. Câu 9. Cư dân quốc gia cổ đại nào sau đây đã phát minh ra chữ số 0? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. La Mã. Câu 10. Cư dân phương Đông cổ đại sáng tạo ra lịch từ yêu cầu nào sau đây? A. chinh phục vũ trụ. B. sản xuất thủ công nghiệp. C. sản xuất nông nghiệp. D. ngành thiên văn học Câu 11. Thành tựu nào sau đây của Ấn Độ là di sản văn hóa thế giới? A. Lăng Ta – giơ Ma - han B. Vạn lí trường thành. C. Kim tự tháp. D. Hoàng thành Thăng Long Câu 12. Tác phẩm văn học nào sau đây của Trung Quốc là một bộ tổng hợp thơ ca dân gian, đồng thời là một trong năm bộ kinh điển của Nho giáo? A. Tây du kí B. Hồng lâu mông C. Kinh Thi D. Thủy hử Câu 13. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là những tác giả văn học nổi tiếng của văn minh Trung Hoa với thể loại nào sau đây? 1 A. Tiểu thuyết B. Thơ C. Truyện ngắn D. Phóng sự Câu 14. Loại hình văn học nào sau đây ở Trung Quốc phát triển mạnh mẽ dưới thời kì Minh – Thanh? A. Tiểu thuyết chương hồi B. Ca dao, tục ngữ C. Truyện ngắn, phóng sự D. thơ ca, phú, kịch Câu 15. Phát minh kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải? A. La bàn. B. Thuốc súng. C. Kĩ thuật in. D. Làm giấy. Câu 16 Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt giữa văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại với văn minh Ai Cập thời kì cổ đại? A. Có nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo B. Thành tựu văn minh đa dạng, phong phú C. Lấy Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống D. Sớm sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc Câu 17. Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại đều A. đóng góp cho sự phát triển của văn minh thế giới B. ảnh hưởng sâu rộng đến văn minh Đông Nam Á C. tạo tiền đề cho sự phát triển của văn minh Hi Lạp D. tạo cơ sở thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn minh Ai Cập cổ đại với văn minh Ấn Độ cổ - trung đại? A. Là nơi khởi nguồn của nhiều tôn giáo lớn. B. Thành tựu phong phú, đa dạng trên nhiều mặt C. Có nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo. D. Sớm tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình Câu 19. Đến nay, thành tựu thuộc lĩnh vực nào sau đây của cư dân Ấn Độ từ thời cổ đại còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học? A. Toán học. B. Kĩ thuật in. C.La bàn D. Sử học. Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về chữ viết của cư dân Trung Hoa thời kì cổ - trung đại? A. Tiếp thu sáng tạo thành tựu chữ viết bên ngoài B. Ảnh hưởng đến tất cả các quốc gia trên thế giới C. Tạo nền tảng cho hệ chữ viết La – tinh ngày nay D. Chữ viết nhiều lần được chỉnh lý và phát triển Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại? A. Ảnh hưởng mạnh đến một số quốc gia ở khu vực châu Á B. Đóng góp to lớn cho sự phát triển của văn minh thế giới C. Nhiều phát minh kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi ở châu Âu D. Tạo tiền đề để Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản Câu 22. Những thành tựu của nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại đều có chung ý nghĩa nào sau đây? A. đóng góp cho sự phát triển của văn minh nhân loại B. ảnh hưởng sâu rộng đến văn minh Đông Nam Á 2 C. tạo tiền đề cho sự phát triển của văn minh Hi Lạp D. tạo cơ sở thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển Câu 23. Hệ chữ cái Hy Lạp được người La Mã kế thừa, phát triển thành chữ cái La tinh và trở thành nền tảng cho hệ chữ nào sau đây? A.Chữ La Mã hiện nay B.Hệ chữ viết La Tinh hiện nay. C.Chữ tượng hình sau này. D. Chữ A,B,C ở Châu Á cổ đại. Câu 24: Bộ sử thi tiêu biểu của Hy Lạp thời cổ đại là A.I-li -át. B. Ơ-đíp làm vua. C. Ra-ma-y-a-na. D. Sơ-cun-tơ-la. Câu 25: Đền Pác –tê-nông, đền thờ thần Dớt, đấu trường Cô-li-dê là những thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực A. kiến trúc. B. điêu khắc. C. hội họa. D. xây dựng. Câu 26: Thành tựu tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả rất lớn của cư dân nào sau đây ? A. Hy Lạp. B. La Mã. C. Ai Cập. D. Trung Quốc. Câu 27: Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào? A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. C. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. Câu 28. Một trong những tác phẩm kịch nổi tiếng của Hi Lạp cổ đại là A. Ham-let. B. Cuộc đời mới. C. Ơ-đip làm vua. D. I-li-at. Câu 12: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)? A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc. B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản. C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp. D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc. Câu 29: Các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại được hình thành ở khu vực nào sau đây? A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. B. Vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo thuộc Địa Trung Hải. C. Các đồng bằng rộng lớn ở Địa Trung Hải. D. Các cao nguyên rộng lớn ở châu Âu. Câu 30. Bộ sử thi đã đặt nền móng cho văn học Hi Lạp - La Mã cổ đại là A. I-li-at và Ô-đi-xê. B. Tình yêu. C. Thần khúc. D. Mười ngày. Câu 31. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao? A. Rô ma. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp. Câu 32: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ đâu? A. Cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng. B. Việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất. C. Sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời. 3 D. Việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời. Câu 33. Đâu là tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại? A. Cột đá A-sô-caB. Tượng lực sĩ ném đĩa C. Tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti D. Nắp quan tài bằng vàng của Tu-ta-kha-mun Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong trào văn hóa Phục hưng? A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến. B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc. C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát. D. Đề cao nội dung và giáo lí Cơ Đốc giáo và tư tưởng phong kiến. Câu 35. Nội dung cơ bản của thành tựu tư tưởng trong nền văn minh thời Phục hưng là A.phê phán triết học duy vật, lên án chế độ phong kiến,đề cao tri thức, lý trí con người. B. phê phán triết học duy tâm, lên án chế độ phong kiến,đề cao tri thức, lý trí con người. C. phê phán triết học duy tâm, ủng hộ chế độ phong kiến,đề cao tri thức, lý trí con người. D.phê phán triết học duy vật, thiết lập chế độ phong kiến,đề cao tri thức, lý trí con người. Câu 36: Thời kỳ Phục hưng có những tác phẩm văn học tiêu biểu nào? A.Thần khúc, Đôn-ki-hô-tê, Rô-mê-ô và Giu-li-ét. B Thần khúc, Đôn-ki-hô-tê, I-li át. C. Đôn-ki-hô-tê, I-li-át, Ô-đi-xê. D.Thần khúc, I-li-át, Ô-đi-xê. Câu 37: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng. A.Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên chúa giáo đương thời. B.Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân. C.Đề cao quyền độc lập của các dân tộc. D.Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản. Câu 38: Mục đích chính của giai cấp tư sản khi khởi xướng phong trào Văn hoá Phục hưng là gì? A. Khôi phục tinh hoa văn hoá của Hy Lạp, La Mã cổ đại. B. Khôi phục những giá trị văn hoá đã bị chế độ phong kiến vùi dập. C. Đề cao giá trị con người, các quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học - kĩ thuật. D. Xây dựng nền văn hoá mới của giai cấp tư sản chống lại quan điểm giáo hội Ki-tô. Câu 39: Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng nhất trong thời kì văn hóa A. cổ đai Hy Lap - La Mã. B. thời Phục hưng. C. phương Tây hiện đại. D. phương Đông cổ đại. Câu 40: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa to lớn những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại? A. Đặt nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học, kĩ thuật của thế giới sau này. B. Là cơ sở để các nhà khoa học có tên tuổi phát huy tài năng của mình cống hiến cho nhân loại. C. Từ đây những hiểu biết có từ hàng ngàn năm trước mới thực sự trở thành ngành khoa học. D. Mở ra những hiểu biết mới về tri thức mà trước đây con người chưa biết hoặc còn mơ hồ. Câu 41: Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là A. một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc và tăng lữ. B. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc chống lại giai cấp tư sản đang lên. 4 C. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây sau gần một ngàn năm chìm đắm trong “đêm trường trung cổ”. D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn minh phương Đông ở những thế kỉ sau đó. Câu 42: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, khởi đầu ở nước A. Anh. B. Mĩ. C. Đức. D. Pháp. Câu 43: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất chủ yếu diễn ra ở khu vực nào sau đây? A. Châu Á và châu Âu B. Châu Âu và Bắc Mĩ C. Châu Á và châu Phi D. Châu Phi và Mĩ Latinh Câu 44: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc phát minh ra A. máy bay B. ô tô C. máy hơi nước D. máy tính Câu 45: Việc phát minh ra máy hơi nước cuối thế kỉ XVIII đã A. thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông vận tải. B. khiến máy móc thay thế hoàn toàn lao động tay chân. C. thúc đẩy tự động hóa trong quá trình sản xuất vật chất. D. tạo tiền đề cho sự ra đời của ngành công nghệ thông tin. Câu 46: Cuối thế kỉ XVIII, phát minh nào sau đây đã khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh? A. Máy tính điện tử B. Trí tuệ nhân tạo C. Máy hơi nước D. Động cơ điện Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trong lĩnh vực giao thông vận tải? A. Xuất hiện lò luyện quặng theo phương pháp mới B. Sự ra đời và hoàn thiện của động cơ đốt trong C. Sự phát triển mạnh của ô tô và ngành hàng không D. Sự xuất hiện của tàu thủy chạy bằng hơi nước Câu 48: Sự ra đời của máy hơi nước cuối thế kỉ XVIII gắn liền với công lao to lớn của A. Giêm Oát B. Giôn Ba – bơ C. Xti – phen – xơn D. Các – ben Câu 49: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, Xti-phen-xơn đã chế tạo thành công A. đầu máy xe lửa. B. động cơ hơi nước. C. máy tính điện tử. D. bóng đèn điện. Câu 50. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế? A. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất. B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người. C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển. D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất. Câu 51: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại không có những tác động nào sau đây? A. Thúc đầy sự phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động B. Hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp, thành thị. C. Gây ô nhiễm môi trường, bóc lột lao động phụ nữ, trẻ em, xâm chiếm thuộc địa. D. Thúc đẩy toàn cầu hoá, tự động hoá, thương mại điện tử, tự do thông tin. Câu 52: Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại mang lại: A. Dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia B. Làm đa dạng đời sống tinh thần của con người 5 C. Dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường D. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chát khổng lồ PHẦN 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1:Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai Từ thập niên 1780 trở đi, động cơ hơi nước đã được sử dụng ở các nhà máy. Những xưởng nấu sắt sử dụng máy hơi nước để chạy máy bơm hơi, giúp cho các lò cao có đầy đủ sức gió; các mỏ than đá dùng máy hơi nước để chạy máy bơm hút nước từ các hầm lò lên, ngành dệt dùng máy hơi nước để tạo ra động lực chuyển các công cụ. Năm 1785, người ta đã biết dùng máy hơi nước trong các xưởng dệt len nỉ. Năm 1789, người ta dùng máy hơi nước trong xưởng dệt vải. Chúng đã đạt được công suất từ 6 đến 20 mã lực, lớn hơn bất kì cối xay gió hay những guồng nước lớn nhất, đáng tin cậy hơn và được lắp đặt ở bất kì đâu. Đến năm 1800, toàn nước Anh đã có 321 cỗ máy hơi nước, với tổng công suất 5210 mã lực. Đến năm 1825 tăng lên 15000 cỗ máy hơi nước với tổng công suất 375000 mã lực. (Lưu Tộ Xương, Quang Nhân Hồng, Hàn Thừa Văn, Lịch sử thế giới cận đại (1640 – 1900), NXB Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 2002, tr.108) a) Động cơ hơi nước là một trong những phát minh tiêu biểu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. b) Động cơ hơi nước bắt đầu được sử dụng trong các nhà máy từ cuối thế kỉ XVII. c) Không chỉ được ứng dụng trong các lĩnh vực sản xuất vật chất, động cơ hơi nước còn được ứng dụng rộng rãi trong các ngành luyện kim, khai mỏ. d) Việc sử dụng động cơ hơi nước trong các ngành công nghiệp khác nhau từ thập niên 1780 đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của nước Anh trong giai đoạn này. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Từ cuối thế kỷ XVIII ở Anh, làn sóng công nghiệp hóa đã càn quét qua Châu Âu và Bắc Mỹ, biến thế giới phương Tây từ một xã hội nông thôn, thành một xã hội thành thị , đồng thời đặt nền móng cho chủ nghĩa tư bản ngày nay. “Cuộc cách mạng công nghiệp” này đã khích lệ những thay đổi xã hội sâu sắc, cũng tạo ra những tiến bộ công nghệ nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế rộng lớn” (Sách Lịch sử thế giới – dịch giả Lê Thị Hương Ly – tr 264) a) Đoạn trích phản các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại diễn ra không chỉ ở Anh, châu Âu mà còn ở Bắc Mỹ b) Nước Anh là nước khởi đầu cho cách mạng công nghiệp lần thứ nhất c) Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất mở ra thời kì điện khí hóa sản xuất. d) Cuộc cách mạng công nghiệp này đã làm thay đổi bộ mặt nước Anh và các nước phương Tây. 6
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_lich_su_10.docx