Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 101+102: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2020-2021

doc 8 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 101+102: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 101+102: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 101+102: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2020-2021
 TIẾT 101,102 Ngày soạn: 27/4/2021
Tiếng Việt:
 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 I. Mức độ cần đạt
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: HS nhận biết, nhớ được kiến thức cơ bản về hoạt động giao 
tiếp bằng ngôn ngữ
 b/ Thông hiểu: HS hiểu và lí giải ý nghĩa của hoạt động giao tiếp bằng ngôn 
ngữ;
 c/Vận dụng thấp: Lĩnh hội văn bản trong quá trình giao tiếp;
 d/Vận dụng cao:
 - Vận dụng hiểu biết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ để tạo lập văn 
bản theo yêu cầu.
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: tạo lập văn bản trên cơ sở nắm vững các nhân tố trong hoạt động 
giao tiếp;
 b/ Thông thạo: các bước tạo lập văn bản
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: giao tiếp ngôn ngữ
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp;
 c/Hình thành nhân cách: 
 -Có ý thức giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt;
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến hoạt động ngôn ngữ
 - Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng 
ngôn ngữ;
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giao tiếp ngôn ngữ trong tác 
phẩm văn học và trong đời sống;
 - Năng lực tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
III. Tiến trình bài học
  1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) dấu câu, các kí hiệu văn tự, mô hình bảng biểu 
 đối với ngôn ngữ viết).
 + Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,
 3. Ngữ cảnh
 + Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở 
 cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản 
 đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn 
 bản. 
 + Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật 
 giao tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa), bối 
3) Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ cảnh cảnh hẹp (bối cảnh tình huống), hiện thực được 
bao gồm những nhân tố nào? đề cập đến và văn cảnh.
 4. Nhân vật giao tiếp
 Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất 
 trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải 
 có cả năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội văn 
 bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thường đổi 
 vai cho nhau hay luân phiên lượt lời.
 Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về 
 các phương diện: vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, 
4) Nhân vật giao tiếp có vai trò và lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, 
đặc điểm gì? vốn sống, văn hóa, Những đặc điểm đó luôn 
 chi phối nội dung và cách thức giao tiếp bằng 
 ngôn ngữ.
 5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội và 
 lời nói là sản phẩm của cá nhân
 Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng 
 ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời nói- 
 những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong hoạt 
 động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng 
 những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung và 
 tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, 
 đồng thời biểu lộ những nét riêng trong năng 
5) Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản lực ngôn ngữ của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài 
chung của xã hội và lời nói là sản sản chung đồng thời cũng làm giàu thêm cho 
phẩm của cá nhân? tài sản ấy.
 6. Nghĩa của câu
 Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có 
 nghĩa.
 + Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.
 + Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: 
 nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc đi đời rồi, ông giáo ạ!), tiếp đến là giọng than 
 thở, đau khổ, có lúc nghẹn lời (), cuối cùng 
 thì giọng đầy chua chát (). Lúc đầu, ông giáo 
 hỏi với giọng ngạc nhiên (- Cụ bán rồi?), tiếp 
 theo là giọng vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng 
 bùi ngùi.
 + Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 
 nói ở đoạn trích trên, nhân vật giao tiếp còn sử 
 dụng các phương tiện hỗ trợ, nhất là nhân vật 
 lão Hạc: lão "cười như mếu", "mặt lão đột 
 nhiên co dúm lại. Những nếp nhăn xô lại với 
 nhau, ép cho nước mắt chảy ra ).
 + Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng 
 nhất là những từ mang tính khẩu ngữ, những từ 
 đưa đẩy, chêm xen (đi đời rồi, rồi, à, ư, khốn 
 nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,).
 + Về câu, một mặt đoạn trích dùng những 
 câu tỉnh lược (Bán rồi! Khốn nạnÔng giáo 
 ơi!), mặt khác nhiều câu lại có yếu tố dư thừa, 
 trùng lặp (Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng 
 khôn! Thì ra tôi bằng này tuổi đầu rồi còn đánh 
 lừa một con chó., ).
 2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, 
 quan hệ thân sơ và những đặc điểm riêng biệt 
 chi phối đến nội dung và cách thức giao tiếp:
 + Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô 
 đơn. Vợ chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa. 
 Lão Hạc chỉ có "cậu vàng" là "người thân" duy 
 nhất. 
 Ông giáo là một trí thức nghèo sống ở nông 
 thôn. Hoàn cảnh của ông giáo cũng hết sức bi 
 đát.
 Quan hệ giữa ông giáo và lão Hạc là quan hệ 
2) Các nhân vật giao tiếp có vị thế hàng xóm láng giềng. Lão Hạc có việc gì cũng 
xã hội, quan hệ thân sơ và những tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.
đặc điểm gì riêng biệt? Phân tích + Những điều nói trên chi phối đến nội dung 
sự chi phối của những điều đó đến và cách thức nói của các nhân vật. Trong đoạn 
nội dung và cách thức nói trong trích, ở lời thoại thứ nhất của lão Hạc ta thấy 
lượt lời nói đầu tiên của lão Hạc. rất rõ:
 - Nội dung của lời thoại: Lão Hạc thông báo 
 với ông giáo về việc bán "cậu vàng".
 - Cách thức nói của lão Hạc: "nói ngay", nói GV giao nhiệm vụ: 2c,4a
Câu 1: Hoạt động giao tiếp bao gồm quá 
trình nào dưới đây?
a/ Quá trình nói và quá trình nghe
b/ Quá trình viết văn bản và quá trình lĩnh 
hội văn bản
c/Quá trình tạo lập văn bản và quá trình 
lĩnh hội văn bản;
d/ Quá trình phát thông tin và quá trình 
tiếp nhận thông tin
Câu 2: Để lĩnh hội thấu đáo văn bản, 
người ta dựa vào yếu tố nào?
a/ Ngữ cảnh giao tiếp
b/ Nhân vật giao tiếp
c/ Hoạt động giao tiếp
d/ Văn cảnh
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
  4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ: - Nhân vật giao tiếp:
Xác định ngữ cảnh câu nói cụ + Người nói: Cụ Mết
Mết trong truyện Rừng xà nu + Người nghe: dân làng Xô Man
( Nguyễn Trung Thành): - Bối cảnh giao tiếp:
Chúng nó đã cầm súng, mình + Hẹp: Một đêm tại làng Xô Man ở Tây Nguyên
phải cầm giáo. + Rộng: Cuộc kháng chiến chống Mĩ
- HS thực hiện nhiệm vụ: - Hiện thực được nói đến:
- HS báo cáo kết quả thực + Với cụ Mết: lời dạy như một chân lí: phải dùng 
hiện nhiệm vụ: bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách 
 mạng
 + Với dân làng: đó là lời kêu gọi vùng lên chiến đấu 
 và chiến thắng quân thù
 - Văn cảnh: toàn bộ phần văn bản trước đó;
  5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_12_tiet_101102_tong_ket_phan_tieng_viet_nam.doc