Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 13: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ khoa học - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 13: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ khoa học - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 13: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ khoa học - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 28/9/2020 Tiết 13: Tiếng Việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Biết đọc - hiểu và viết một văn bản khoa học phù hợp với đặc điểm phong cách ngôn ngữ khoa học. b/ Thông hiểu: Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học ; biết so sánh, phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học và các phong cách ngôn ngữ khác. c/Vận dụng thấp:Nêu được các đặc điểm, lấy được ví dụ minh hoạ. d/Vận dụng cao:Tạo lập được văn bản thuộc lĩnh vực khoa học 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài thuyết minh về tác gia văn học b/ Thông thạo: các bước thuyết minh tác gia văn học 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản khoa học b/ Hình thành tính cách: tự tin , năng động, sáng tạo khi lĩnh hội và tạo lập văn bản khoa học; c/Hình thành nhân cách: có ý thức nghiên cứu khoa học gắn liền với cuộc sống. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc - hiểu các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học ; -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt + Văn bản c: phổ cập - Ngôn ngữ khoa học: - Về phạm vi sử dụng: - Các dạng: + Văn bản a: những người có trình độ chuyên môn + Dạng viết: sâu + Dạng nói: + Văn bản b: trong nhà trường + Văn bản c: mọi người - Các loại văn bản khoa học: + Văn bản a: VBKH chuyên sâu + Văn bản b: VBKH giáo khoa + Văn bản c: VBKH phổ cập - Ngôn ngữ khoa học: Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp về những vấn đề khoa học. - Các dạng: + Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn, luận án, SGK, sách phổ biến khoa học + Dạng nói: giảng bài, nói chuyện khoa học, thảo luận – tranh luận khoa học... - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc trưng của ngôn ngữ khoa học: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ( Học sinh trao đổi nhóm II. Đặc trưng của ngôn ) ngữ khoa học: Nhóm 1: Dựa vào những tư liệu thực tế và nhận định 1. Tính khái quát, trừu trong SGK, cho biết tính khái quát trừu tượng của ngôn tượng : ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ - Ngôn ngữ khoa học như thế nào? dùng nhiều thuật ngữ khoa GV cho ví dụ: học: từ chuyên môn dùng Thạch nhũ: sản phẩm hình thành trong các hang trong từng ngành khoa động do sự nhỏ giọt của các dung dịch đá vôi hoà tan học và chỉ dùng để biểu trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. (Dùng trong văn bản hiện khái niệm khoa học. khoa học địa lí). - Kết cấu văn bản: mang Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiên tượng này bằng tên sự tính khái quát (các luận vật, hiên tượng khác có nét tương đồng với nó. (Dùng điểm khoa học trình bày trong văn bản khoa học Ngữ văn). từ lớn đến nhỏ, từ cao đến Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. thấp, từ khái quát đến cụ (Vật lí) thể) Nhóm 2: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong SGK, em hiểu tính lí trí, logic của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào? Nhóm 3: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong SGK, em hiểu tính khách quan, phi cá thể hoá của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào? - Thuộc loại văn bản nào ? - Thuộc loại văn bản: - Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong - Ngôn ngữ khoa học trong văn văn bản ? bản có nhiều đặc điểm: Nhóm 2: Bài tập 2: Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại Nhóm 3: Bài tập 3 : Tính lí trí và logic của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào? Nhóm 4: Bài tập 4 : - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm *Nhóm 1 Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX - Nội dung thông tin: + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá + Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn + Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX. - Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn - Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc 2. Bài tập 2: điểm: + Dùng nhiều thuật ngữ khoa học. + Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có hệ thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng * Nhóm 2 Ví dụ: Đoạn thẳng 3. Bài tập 3 : - Thông thường: là đoạn không cong queo, gãy - Thuật ngữ: khúc - Tính lí trí và logic thể hiện ở - Toán học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với lập luận: nhau 4. Bài tập 4: * Nhóm 3 - Lưu ý: Cần đảm bảo: - Thuật ngữ: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh + Nhất quán về nội dung: các tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá câu đều tập trung vào chủ đề “sự - Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận: cần thiết của việc bảo vệ môi + Câu đầu: nêu lên luận điểm trường sống” và phát triển, làm + Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế rõ chủ đề đó. + Các câu liên kết với nhau và * Nhóm 4 ( trình bày đoạn văn) có quan hệ lập luận chặt chẽ. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức + Mỗi câu, mỗi từ cần đúng về thơ dân gian của các dân tộc Thái, Tày, thứ hai, trong đoạn văn, người viết Nùng,:., còn lưu truyền nhiều thiên bất hủ. Ca sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học. dao, dân ca, thơ cổ điển của người Việt thời 2. Các thuật ngữ khoa học phong kiến cũng để lại nhiều viên ngọc quý. xuất hiện trong đoạn văn: thể loại Thơ hiện đại, trước cũng như sau Cách mạng văn học, thơ, sử thi, truyện thơ dân tháng Tám 1945, đã góp vào kho tàng văn học gian, ca dao, dân ca, thơ cổ điển, dân tộc biết bao kiệt tác. Văn xuôi tiếng Việt ra văn xuôi, bút kí, tuỳ bút, truyện đời muộn, gần như cùng với thế kỉ XX, nhưng ngắn, tiểu thuyết. tốc độ phát triển và trưởng thành hết sức nhanh 3. Kho tàng văn học dân tộc chóng. Với các thể bút kí, tuỳ bút, truyện ngắn, là tất cả các tác phẩm văn học thuộc tiểu thuyết, văn xuôi Việt Nam đã có thể sánh mọi thể loại (kể cả văn học dân gian cùng với nhiều nền văn xuôi hiện đại của thế và văn học viết) có mặt trong nền giới. văn học của nước ta từ xưa đến nay. 1. Hãy cho biết, đoạn văn trên thuộc 4. Có thể đặt nhan đề cho phong cách ngôn ngữ gì? Căn cứ vào đâu để đoạn văn là: vấn đề thể loại của nền nhận biết điều ấy? văn học Việt Nam, hoặc Đặc điểm 2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử thể loại của nền văn học Việt Nam. dụng những thuật ngữ khoa học nào? 3. Anh (chị) hiểu thế nào là kho tàng văn học dân tộc? 4. Đặt nhan đề cho đoạn văn trên. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: 1. Cần tích hợp kiến thức Vật lí để 1. Viết một văn bản khoa học phổ cập trình bày đúng nội dung: với nội dung PHÒNG TRÁNH TAI - Điện là gì? NẠN ĐIỆN - Nguyên nhân tai nạn điện. 2. Thuyết trình bằng .ppt ( có đầy đủ - Hậu quả? hình ảnh, âm thanh, video clip) -Cách phòng tránh. về đề tài MẠNG XÃ HỘI. 2. Dùng các thuật ngữ khoa học về - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: mạng xã hội để diễn đạt. - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm Năng lực sáng tạo vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_13_tieng_viet_phong_cach_ngon_ngu_kh.doc