Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 14+15: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 14+15: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 14+15: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 29/9/2020 Tiết 14, 15 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nắm được khái niệm kiểu bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; b/ Thông hiểu: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận trong văn bản nghị luận về về một bài thơ, đoạn thơ; c/Vận dụng thấp:Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận về về một bài thơ, đoạn thơ; d/Vận dụng cao:Sử dụng đúng phong cách ngôn ngữ văn học, diễn đạt trôi chảy để tạo lập văn bản nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ b/ Thông thạo: các bước phân tích đề, lập dàn ý bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: Phân tích đề, lập dàn ý bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ b/ Hình thành tính cách: Tự tin khi trình bày kiến thức về về một đoạn thơ, bài thơ c/Hình thành nhân cách: -Biết nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện các thao tác nghị luận trong bài văn nghị luận văn học -Có ý thức tìm tòi về kiểu bài nghị luận văn học . 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến các kiểu bài nghị luận văn học - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các kiểu bài nghị luận văn học - Năng lực phân tích, so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các kiểu bài nghị luận văn học - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. vừa hiện đại? + Nêu nhận đinh chung về giá trị tư tưởng và nghệ thuật bài thơ? Kết bài: Khẳng định lại những giá trị bài thơ? B2: HS thực hiện nhiệm vụ Đề 1 a. Tìm hiểu đề: - Hoàn cảnh ra đời: b. Lập dàn ý: + Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống * Mở bài: Pháp * Thân bài: + Địa điểm là vùng chiến khu Việt Bắc. - Khái quát chung + Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực tiếp + Hoàn cảnh ra đời lãnh đạo cuộc kháng chiến đầy gian khổ nhưng vô + Nội dung bao trùm và nghệ cùng oanh liệt của nhân dân ta. thuật nổi bật - Yêu cầu đề bài và định hướng giải quyết: - Phân tích cụ thể ở hai + Từ phân tích vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh phương diện nội dung và Việt Bắc thấy được vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vẻ đẹp nghệ thuật của thơ ca Hồ Chí Minh. + Phân tích vẻ đẹp của đêm + Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, vị lãnh tụ tối cao trăng khuya nơi núi rừng Việt của dân tộc, của cuộc kháng chiến để thấy được vẻ Bắc đẹp tâm hồn Việt Nam – sự tất thắng của cuộc + Phân tích vẻ đẹp của nhân kháng chiến. vật trữ tình b. Lập dàn ý: - Đánh giá trị tư tưởng và * Mở bài: nghệ thuật bài thơ: - Giới thiệu bài thơ (hoàn cảnh sáng tác) + Tư tưởng: - Nhận định chung về bài thơ (Định hướng giải + Nghệ thuật: Vừa cổ điển quyết) vừa hiện đại * Thân bài: * Kết bài: - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp của đêm trăng khuya nơi núi rừng Việt Bắc: + Thủ pháp so sánh: Tiếng suối trong như tiếng hát xa” tiếng suối cộng hưởng với tiếng người, tiếng đời tươi trẻ, vang vọng tràn đầy niềm tin + Hình ảnh: Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Điệp từ lồng: tạo nên hình ảnh huyền ảo, lung linh, thơ mộng => Cảnh vật mang vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng tâm hồn yêu thiên nhiên của Bác. - Phân tích, chứng minh vẻ đẹp tâm hồn thi nhân qua hình ảnh nhân vật trữ tình: + Nổi bật giữa bức tranh thiên nhiên là người - Nội dung cơ bản của một bài nghị luận về một bài - Giới thiệu thơ, đoạn thơ ? + Tác giả ( vị trí, phong cách - B2: HS thực hiện nhiệm vụ thơ/ đặc điểm sáng tác) - B3: HS báo cáo sản phẩm + Tác phẩm ( vị trí trong nền - Đặc điểm : Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là vhdt/ hành trình sáng tạo trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về nội dung và nghệ thuật thơ của tác giả) nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ đó. + Vấn đề cần nghị luận - Đối tượng: bài thơ, đoạn thơ, hình tượng thơ... “ Trích dẫn” (Nếu là đoạn Cách làm: cần tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, thơ) nhịp điệu, cấu tứ... Thân bài - Nội dung: -Khái quát chung về bài thơ + Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ + Hoàn cảnh sáng tác + Bàn luận về những giá trị nội dung và nghệ thuật +Cảm hứng chủ đạo/ nội của bài thơ, đoạn thơ dung khái quát + Đánh giá chung bài thơ, đoạn thơ. + Nghệ thuật nổi bật -Phân tích cụ thể bài thơ theo bố cục đã xác định ở hai phương diện nội dung nghệ thuật ( Phân tích đoạn thơ + Vị trí của đoạn + Nội dung khái quát của đoạn + Phân tích cụ thể đoạn thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật) -Đánh giá về bài thơ/ đoạn thơ + Giá trị về nội dung và nghệ thuật + Chú ý nêu bật/ đánh giá nét độc đáo của bài thơ/ đoạn thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật so với những tác phẩm cùng đề tài hay tác giả cùng trào lưu. Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp của bài thơ và sức ảnh hưởng của nó với nền văn học dân tộc cũng như bồi đắp tâm hồn người Việt bóng chiều sa), cách nói ngược so với thơ Đường (Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà) + Âm hưởng Đương thi cộng với những hình ảnh cô đơn, nỗi buồn thế hệ tạo nên vẻ đẹp cổ điển, hiện đại của khổ thơ, bài thơ. 3. Kết bài: Tổng hợp chung: - Đoạn thơ có nét cổ kính, trang nghiêm, đậm chất Đường thi nhưng vẫn giữ được cái hồn Việt Nam - Thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu đậm của tác giả. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -B1: GV giao nhiệm vụ: c. Những sự kiện xung quanh sự ra Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu không đúng đời của bài thơ nội dung thường có của một bài văn nghị luận về thơ? a. Giới thiệu khái quát về bài thơ, đoạn thơ. b. Bàn về những giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ. c. Những sự kiện xung quanh sự ra đời của bài thơ d. Đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ. Câu hỏi 2: Thao tác nào dưới đây ít được sử dụng trong khi nghị luận về thơ? a. Thao tác phân tích d. Thao tác bác bỏ. b. Thao tác bình luận c. Thao tác chứng minh d. Thao tác bác bỏ. Câu hỏi 3: Trong phần mở đầu của bài nghị luận về một bài thơ , cần phải đạt được yêu cầu gì? a. Giới thiệu một cách khái quát về bài thơ, a. Giới thiệu một cách khái quát về đoạn thơ bài thơ, đoạn thơ b. Trình bày được hoàn cảnh ra đời của bài thơ, đoạn thơ c. Nêu đánh giá của mình về bài thơ, đoạn thơ. nhan” đối với “nước non”). * Làm rõ : Bối cảnh không gian, thời gian và tâm trạng cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. b. Hai câu thực : * Phân tích : Phép đối (câu 3 với câu 4); cụm từ “say lại tỉnh”; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (sự tương quan giữa hình ảnh vầng trăng và thân phận nữ sĩ). * Làm rõ : Gợi lên hình ảnh người phụ nữ trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa, cay đắng, với nỗi chán chường, đau đớn, ê chề. c. Hai câu luận: * Phân tích : Phép đối (câu 5 với câu 6); phép đảo; động từ mạnh (“xiên ngang”, “đâm toạc”); nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. * Làm rõ : cảnh thiên nhiên trong cảm nhận của người mang sẵn nỗi niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương. d. Hai câu kết: * Phân tích : Ngôn ngữ đời thường giản dị, tự nhiên; lặp từ; nghệ thuật tăng tiến. * Làm rõ : Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc – cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. e. Đánh giá + Bài thơ sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh ngụ tình; phép đối, đảo; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. + Bài thơ thể hiện ý thức cá nhân sâu sắc ( Ý thức về nỗi đau, bi kịch của chính mình cũng như khao khát được hưởng tình yêu và hạnh phúc) + Đây là tiền đề cho sự nở rộ của cái tôi cá nhân sau này( Thơ mới) III. Kết bài: .
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_1415_nghi_luan_ve_mot_bai_tho_doan_t.doc