Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 16: Luật thơ - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 16: Luật thơ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 16: Luật thơ - Năm học 2020-2021

Tiết 16 Ngày soạn: 5/10/2020 LUẬT THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nắm được một số kiến thức ban đầu về luật thơ như: quy tắc về câu, tiếng, vần, nhịp, thanh... của một số thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn luật Đường) b/ Thông hiểu:Hiểu các nhân tố chi phối luật thơ tiếng Việt và luật thơ của một số thể thơ tiêu biểu đã học. c/Vận dụng thấp:Biết vận dụng hiểu biết về thi luật vào việc đọc - hiểu văn bản thơ. d/Vận dụng cao:Phân tích được thi luật của một số bài thơ đã học (về vần, nhịp, thanh điệu). 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài xác định luật thơ trong bất cứ bài thơ nào. b/ Thông thạo: các bước tìm hiểu luật thơ 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc diễn cảm thơ theo luật thơ. b/ Hình thành tính cách: tự tin, sáng tạo khi lĩnh hội và tạo lập văn bản thơ c/Hình thành nhân cách: có tinh thần dân tộc. giữ gi2m sự trong sáng của tiếng Việt khi tìm hiểu luật thơ. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong quá trình xác định luật thơ -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ của cá nhân về luật thơ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. GV -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Toàn bộ văn bản thơ đã học -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. HS -Đọc trước các ngữ liệu trong SGK -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập , mô hình thơ Đường luật trong sự hình thành luật thơ? b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn - B2: HS thực hiện nhiệm vụ c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, - HS đọc SGK tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ - văn -HS Tái hiện kiến thức và trình bày. xuôi, - B3: HS báo cáo kết quả 3. Sự hình thành luật thơ: Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài Việt: thanh, ngắt nhịptrong các thể thơ được * Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng: khái quát theo những kiểu mẫu nhất định - Số tiếng : -Hs quan sát đoạn thơ của Thâm Tâm, - Vần của tiếng : nhận xét: Thanh điệu, vần, ngắt nhịp... - Thanh của tiếng : HS theo dõi và ghi vở nội dung - Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể Sự hình thành luật thơ: thơ có cách ngắt nhịp khác nhau). Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng * Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các Việt: dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là * Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng: yếu tố hình thành luật thơ - Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ - Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có vị trí hiệp vần khác nhau). - Thanh của tiếng → hài thanh - Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau). => Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ * Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số thể thơ truyền thống - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Luật thơ của một số thể thơ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: truyền thống Nhóm 1: Thể lục bát “ Trăm năm/ trong cõi/ người ta Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét nhau Trải qua/ một cuộc /bể dâu Những điều/ trông thấy/ mà đau/ đớn 1. Thể lục bát: lòng” - Số tiếng: - Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs nhận - Vần: xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp, hài - Nhịp: thanh - Hài thanh: Nhóm 2: Thể song thất lục bát: Cho hs rút ra luật thơ của thể song thất lục Em không nghe rạo rực - Vần: Hình ảnh kẻ chinh phu - Nhịp: Trong lòng người cô phụ? - Hài thanh: Em không nghe rừng thu b. Thất ngôn bát cú: Lá thu rơi xào xạc, - Số tiếng: Con nai vàng ngơ ngác, - Vần: Đạp trên lá vàng khô? - Nhịp: - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Hài thanh: - B3: HS báo cáo kết quả HS đại diện nhóm trả lời * Nhóm 1 Thể lục bát: - Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục - Vần: + Tiếng thứ 6 hai dòng + Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục - Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2, 4, 6 → 2/2/2) - Hài thanh: + Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B). + Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát * Nhóm 2 Thể song thất lục bát: - Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 - dòng 8 liên tục - Vần: + Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần vần T + Cặp lục bát hiệp vần B, liền - Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2 - Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T * Nhóm 3 Các thể ngũ ngôn Đường luật a. Ngũ ngôn tứ tuyệt: b. Ngũ ngôn bát cú: - Số tiếng: 5, số dòng: 8 - Vần: độc vận, vần cách - Nhịp: 2/3 - Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc Nhóm 1, 2: a. Hai câu song thất: - Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và b. Thể thất ngôn Đường luật: tiếng thứ 5 - Gieo vần: → vần lưng - Ngắt nhịp: - Ngắt nhịp: 3/4 - Hài thanh: - Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng B Nhóm 3, 4 Thể thất ngôn Đường luật: - Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà). - Ngắt nhịp: 4/3 - Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt: + Tiếng thứ 2 các dòng: suối, lồng, khuya, ngủ T B B T + Tiếng thứ 4 các dòng: như, thụ, vẽ, lo B T T B + Tiếng thứ 6 các dòng: hát, lồng, chưa, nước T B B T - B4 : GV Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể 3.LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: Câu hỏi 1: Luật thơ không được biểu hiện ở quy 4.VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: Biết vận dụng luật thơ để phân Phân tích Luật thơ đoạn thơ thứ ba “Tây tích tiến đoàn binhkhúc độc hành” trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 5. MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -B1:GV giao nhiệm vụ: - Lập bảng niêm luật đúng 1. Lập bảng niêm luật bài thơ Độc Tiểu Thanh kí theo luật thơ quy định của Nguyễn Du Biết vận dụng luật thơ để phân 2. Phân tích luật thơ qua bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ tích của Hàn Mặc Tử. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_16_luat_tho_nam_hoc_2020_2021.doc