Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 22: Việt Bắc - Năm học 2020-2021

doc 8 Trang tailieuthpt 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 22: Việt Bắc - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 22: Việt Bắc - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 22: Việt Bắc - Năm học 2020-2021
 Tiết 22 Ngày soạn: 16/10/2020
 VIỆT BẮC
 (Phần I: Tác giả)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp, văn học, quan 
điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Tố Hữu. 
 b/ Thông hiểu:Lý giải được mối quan hệ/ ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử 
với cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả
 c/Vận dụng thấp: Chỉ ra các biểu hiện của quan điểm sáng tác, phong cách 
nghệ thuật của Tố Hữu trong các tác phẩm đã học và sẽ học 
 d/Vận dụng cao: Viết bài cảm nhận riêng ( như chân dung văn học ) về tác 
giả
2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài nghị luận về ý kiến bàn về phong cách thơ Tố Hữu;
 b/ Thông thạo: đọc hiểu, thuyết minh về một tác gia văn học
3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm 
văn học
 c/Hình thành nhân cách: có tinh thần lạc quan, yêu đời , say mê lí tưởng, có 
ước mơ, khát vọng cao đẹp của tuổi trẻ;
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
 + Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
 + Năng lực đọc – hiểu văn bản tác gia văn học;
 + Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về một nhà thơ đã từng 
xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt nam hiện đại.
 + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một tác gia văn học.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Đường cách mạng, 
đường thơ của Tố Hữu. II. Đường cách 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ mạng, đường thơ: 
GV cần nhấn mạnh bảy chặng đường đời của TH gắn liền với 
bảy chặng đường cách mạng và bảy tập thơ của TH ( nhất là 5 
tập thơ đầu)
GV chia lớp thành 5 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận: Về nội 
dung chính của 5 tập thơ đầu.
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
- Nhóm 2: Tập Việt Bắc
- Nhóm 3: Tập Gío lộng
- Nhóm 4: Ra trận, Máu và hoa
- Nhóm 5: Một tiếng đờn (1992 ), Ta với ta 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo sản phẩm 1. Từ ấy: (1937- 
 1946)
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
1. Từ ấy: (1937- 1946)
- Niềm hân hoan của tâm hồn trẻ đang gặp ánh sáng lý tưởng 
cách mạng, tìm thấy lẽ sống và quyết tâm đi theo ngọn cờ của 
Đảng. 
- Gồm có 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.
Nhóm 2: Tập Việt Bắc
2. Việt Bắc: (1946- 1954)
- Tiếng hùng ca thiết tha về cuộc kháng chiến chống Pháp và 
con người kháng chiến. 2. Việt Bắc: (1946- 
- Thể hiện những tình cảm lớn. 1954)
Nhóm 3: Tập Gió lộng
3. Gió lộng: (1955- 1961)
- Hướng về quá khứ để ghi sâu ân tình cách mạng- ngợi ca 
cuộc sống mới trên miền Bắc.
- Tình cảm thiết tha, sâu đậm với miền Nam ruột thịt.
-Nhóm 4: Tập Ra trận, Máu và hoa 3. Gió lộng: (1955- 
4. Ra trận (1962- 1971), Máu và hoa ( 1972- 1977): 1961)
- Bản hùng ca về “Miền Nam trong lửa đạn sáng ngời”.
- Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ, hi sinh, khẳng 4. Ra trận (1962- - B2: HS thực hiện nhiệm vụ động về sự kết hợp hài hoà hai yếu 
- B3: HS báo cáo kết quả tố cách mạng và dân tộc trong sáng 
- B4: GV nhận xét , chốt kiến thức tạo nghệ thuật, sáng tạo thi ca.
  3.LUYỆN TẬP 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 - B1: GV giao nhiệm vụ: ĐÁP ÁN
 Câu hỏi 1: Thông tin nào sau nay về Tố Hữu là 
 chưa chính xác? [1]='a' [2]='d' [3]='b' [4]='d' 
 a. Trong giai đoạn 1930- 1935 ông từng là [5]='c'
 thành viên của phong trào Thơ mới
 b. Năm 1938 ông trở thành đảng viên của Đảng 
 cộng sản và năm 1939 bị bắt giam ở nhiều nhà 
 tù ở miền Trung.
 c. Nhiều năm liền ông phụ trách công tác văn 
 hóa văn nghệ của Đảng và từng là Ủy viên Bộ 
 chính trị Đảng cộng sản Việt Nam.
 d. Ông qua đời năm 2002.
 Câu hỏi 2: “Máu lửa”, “Xiềng xích”, “Giải 
 phóng” là:
 a. .Tên ba bài thơ của Tố Hữu.
 b. Tên ba phần trong tập thơ Máu và hoa.
 c. Tên ba phần trong tập thơ Ra trận.
 d. Tên ba phần trong tập thơ Từ ấy 
 Câu hỏi 3: Bài thơ nào sau đây của Tố Hữu 
 không nằm trong tập thơ Việt Bắc?
 a. Cá nước. 
 b. Mẹ Tơm. 
 c. Lên Tây Bắc 
 d. Lượm
 Câu hỏi 4: Nội dung chính của tập thơ Việt Bắc 
 là:
 a. Bản hùng ca của cuộc kháng chiến chống 
 Pháp.
 b. Kết tinh những tình cảm lớn của con người 
 Việt Nam kháng chiến. cộng sản trẻ tuổi. hành động, lời nói, quan hệ cụ thể như 
 Đặt bài thơ vào hoàn cảnh xã hội, nhân vật tự sự và kịch. Nhưng nhân 
 chính trị, văn hoá thời điểm nó ra đời mới vật trữ tình cụ thể trong giọng điệu, 
 hiểu và lí giải được những cung bậc cảm cảm xúc, trong cách cảm cách nghĩ. 
 xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Bài thơ Qua những trang thơ, ta như gặp tâm 
 ra đời vào thời kì cách mạng Dân tộc dân hồn người, tấm lòng người.
 chủ 1936- 1939. Năm 1930, Đảng Cộng sản 4/ Đoạn văn đảm bảo các yêu 
 ra đời, lãnh đạo nhân dân thực hiện cuộc cầu :
 đấu tranh giành độc lập dân tộc. Tố Hữu -Hình thức : đảm bảo về số câu, 
 thuộc lớp thanh niên sớm được giác ngộ không được gạch đầu dòng, không 
 cách mạng. Và người thanh niên với trái mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn 
 tim tuổi hai mươi đang căng đầy sự sống đã trong sáng, cảm xúc chân thành ; 
 đến với cách mạng bằng niềm phấn khích -Nội dung : từ quan niệm cao 
 của người vừa tìm thấy con đường lí tưởng đẹp về lí tưởng sống của nhà thơ Tố 
 của đời mình. Nhân vật trữ tình của bài thơ hữu, thí sinh liên hệ đến lí tưởng sống 
 là người cộng sản trẻ tuổi với quan niệm của tuổi trẻ: Lí tưởng sống là mục 
 cao đẹp về lí tưởng sống, lí tưởng cộng sản. đích tốt đẹp mà mỗi con người muốn 
 ( Trích Đọc hiểu văn bản Ngữ văn hường tới và mong mỏi đạt được. 
 11- Nguyễn Trọng Hoàn) Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ 
 1/ Nêu nội dung chính của văn bản luôn suy nghĩ và hành động đúng để 
 trên ? hoàn thiện mình hơn, đóng góp công 
 2/ Xác định biện pháp tu từ về từ sức bản thân, đem lại hạnh phúc cho 
 trong câu văn Với tập thơ Từ ấy, Tố Hữu đã mình, gia đình, xã hội, đất nước. Phê 
 bắc chiếc cầu nối giữa hình thức thơ mới phán những người không có lí tưởng 
 với thơ ca yêu nước và cách mạng. Hiệu sống. Rút ra bài học nhận thức và 
 quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó là gì? hành động cho bản thân.
 3/ Văn bản trên nhiều lần nhắc đến 
 nhân vật trữ tình. Nhân vật trữ tình là gì ?
 4/ Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 
 dòng) bày tỏ suy nghĩ về lí tưởng sống của 
 tuổi trẻ trong cuộc sống.
 - B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
 - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm 
 vụ: 
 - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
5. MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_12_tiet_22_viet_bac_nam_hoc_2020_2021.doc