Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021

doc 14 Trang tailieuthpt 22
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2020-2021
 Tiết 27, 28,29 Ngày soạn: 1/11/2020
 Đất nước 
 (Trích Mặt đường khát vọng).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết:
 -Tác giả, hoàn cảnh sáng tác ,xuất xứ 
 - Xác định thể loại thơ 
 - Xác định bố cục bài thơ .
 - Phát hiện các chi tiết, biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong văn bản.
 b/ Thông hiểu:
 -Hiểu được đặc trưng thể loại thơ, trường ca
 -Hiểu được mạch cảm xúc của đoạn trích
 -Lý giải ý nghĩa, tác dụng của từng biện pháp nghệ thuật.
 c/Vận dụng thấp:
 -Phân tích cảm xúc chủ đạo của tác giả ;
 -Đánh giá nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật.
 d/Vận dụng cao:Viết bài cảm nhận riêng về đoạn thơ hoặc ý kiến bàn về 
đoạn thơ. So sáng điểm tương đồng và dị biệt về những đoạn thơ có cùng chủ đề.
2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài nghị luận về một đoạn thơ, một ý kiến bàn về đoạn thơ
 b/ Thông thạo: các bước tìm hiểu đề, lập dàn ý để phân tích đoạn trích theo 
đặc trưng thể loại.
3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả, tác phẩm văn học
 b/ Hình thành tính cách: tự tin , sáng tạo khi cảm nhận tác phẩm trữ tình
 c/Hình thành nhân cách: 
 -Biết nhận thức được ý nghĩa của thơ ca về chủ đề Đất nước
 -Biết trân quý những giá trị văn hóa truyền thống mà thơ ca kháng chiến 
đem lại
 -Có ý thức tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh trong thơ ca kháng chiến .
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thơ kháng chiến chống Pháp ( 
1946-1954),chống Mỹ 1965-1975.
 - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm thơ Việt Nam trong kháng chiến .
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về chặng đường văn 
học. vô tận cho các nhà thơ Việt Nam hiện đại sáng tác. Cùng viết về 
chủ đề Đất nước, thơ chống Pháp có bài Đất nước của Nguyễn 
Đình Thi; thơ chống Mĩ tiêu biểu có Trường ca Mặt đường khát 
vọng của Nguyễn Khoa Điềm.Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu 2 
tác phẩm này. 
  2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 1. GV HƯỚNG DÂN HS TÌM HIỂU CHUNG (10 phút). 
 * GV Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I. Tìm hiểu chung: 
 Tiểu dẫn. 1. Tiểu sử tác giả : 
 - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Cuộc đời:
 - Sinh ra trong một gia đình trí thức, giàu 
 - Gọi 1 HS đọc TD. truyền thống yêu nước và tinh thần cách 
 - Phần TD trình bày những nội dung mạng. 
 chính nào? - Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, 
 - B2: HS thực hiện nhiệm vụ tham gia chiến đấu và hoạt động văn 
 - B3:HS báo cáo kết quả nghệ ở miền Nam. 
 - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức b. Tác phẩm chính: (SGK)
 - GV nhận xét sau đó nhấn mạnh những c. Phong cách sáng tác : 
 thông tin chủ yếu về tiểu sử, phong cách - Giàu chất suy tư , xúc cảm dồn nén . 
 thơ. - Giọng thơ trữ tình chính luận . 
 *GV Tích hợp kiến thức lịch sử để 
 hướng dẫn học sinh tìm hiểu quê 
 hương nhà thơ, chiến trường Trị Thiên 
 năm 1971.
 - Kiến thức lịch sử: Để phát triển phong 
 trào cách mạng ở Quảng Trị và Thừa 
 Thiên Huế, tháng 4 năm 1966, Bộ Chính 
 trị và Quân ủy Trung ương quyết định 
 tách Trị - Thiên ra khỏi khu V, thành lập 
 Khu ủy Trị - Thiên - Huế bao gồm Đảng 
 bộ tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên và thành 
 phố Huế đặt dưới sự lãnh đạo của Ban 
 chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị.
 *GV Tích hợp kiến thức Lí luận văn học 
 để hướng dẫn học sinh tìm hiểu phong - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Thể loại :Trường ca
- B3: HS báo cáo kết quả (Trường ca là một tác phẩm được viết 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức bằng thơ trên phương thức kết hợp nhuần 
 nhuyễn hai yếu tố tự sự và trữ tình, có 
 tính hoành tráng về cả phương diện nội 
 dung, tư tưởng và cấu trúc nghệ thuật tác 
 phẩm, được nhà thơ viết nên bằng một 
 dung lượng cảm hứng mạnh mẽ, cảm 
 xúc tuôn trào gắn liền với những chấn 
 động lớn lao của lịch sử, của dân tộc và 
 thời đại.)
2. GV HƯỚNG DẪN HS ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
 II. Đọc hiểu văn bản : 
 1. Đất nước được cảm nhận bằng 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ chiều dài của thời gian, chiều rộng của 
- ĐN gắn liền với những văn hoá gì của không gian và chiều sâu của lịch sử 
dân tộc? văn hoá dân tộc.
 a. Cội nguồn đất nước : 
- ĐN trưởng thành như thế nào? - “Khi ta lớn lên”- “Đất nước đã có rồi” 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ (Quá khứ ) (Hiện tại ) 
- B3: HS báo cáo kết quả => Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức quyến rũ đã đưa ta về với cội nguồn của 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ đất nước : Một đất nước vừa cụ thể vừa 
-Nhận xét về cách sử dụng những chất huyền ảo đã có từ rất lâu đời. 
liệu văn hóa, văn học dân gian của b. Sự cảm nhận đất nước ở phương 
Nguyễn Khoa Điềm? diện lịch sử - văn hoá :
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Đất nước được cảm nhận gắn liền với 
- HS dựa vào phần đầu của đoạn trích để nền văn hoá lâu đời của dân tộc:
xác định các phương diện cảm nhận ĐN. + Câu chuyện cổ tích, ca dao. 
- HS chú ý 2 câu đầu của đoạn trích để + Phong tục của người Việt: ăn trầu, 
xác định. bới tóc(nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần 
- B3: HS báo cáo kết quả phong, mĩ tục; Vẻ đẹp nhân hậu của 
Kiến thức văn hoá dân gian: người phụ nữ VN.)
- Truyện cổ dân gian: Cổ tích Trầu cau, - Đất nước lớn lên đau thương vất vả 
truyền thuyết Thánh Gióng; cùng với cuộc trường chinh không nghỉ 
- Tục ngữ: miếng trầu là đầu câu chuyện; ngơi của con người: 
Miếng trầu nên dâu nhà người + Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, 
- Ca dao: Muối ba nămGừng chín gắn với hình ảnh cây tre- biểu tượng cho ĐN? - Không gian sinh tồn của dân tộc qua 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ nhiều thế hệ “..nơi dân mình đoàn tụ”
- B3: HS báo cáo kết quả => ĐN là những gì gần gũi thân quen 
Đại diện nhóm 1 trả lời: gắn bó với cuộc sống mỗi người lại vừa 
- Không gian gần gũi ( sinh hoạt, học mênh mông rộng lớn.
tập và làm việc ..)( Nơi anh đến d. Sự cảm nhận ĐN ở phương diện 
trường,.. nơi em tắm) chiều dài thời gian : ĐN được cảm nhận 
- Tình yêu đôi lứa: kỉ niệm hò hẹn, nhớ từ quá khứ với huyền thoại “ Lạc Long 
nhung“..đánh rơi chiếc khăn nhớ Quân và Âu Cơ” cho đến hiện tại với 
thầm” những con người không bao giờ quên 
(Lối chiết tự đầy ý nhị vừa mang tính cá nguồn cội dân tộc, truyền thuyết Hùng 
thể vừa hết sức táo bạo , tác giả đã định Vương và ngày giỗ Tổ . 
nghĩa đất nước thật độc đáo). =>Là sự 
thống nhất giữa cá nhân với cộng đồng.
Đại diện nhóm 2 trả lời: 
- không gian rộng lớn, tráng lệ hùng vĩ 
của núi cao, biển cả. (Thiên nhiên: Núi 
sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ “hòn 
núi bạc,.. Nước, ..biển khơi)
- Không gian sinh tồn của dân tộc qua 
nhiều thế hệ “..nơi dân mình đoàn tụ”
Đại diện nhóm 3 trả lời: 
 - Thời gian quá khứ: 
 + Nhớ Lạc Long Quân..
 + Cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ
 - Thời gian hiện tại:
 +Trong anh và em hôm nay
 + Sự gắn bó giữa cá nhân với cộng 
 đồng
 -Thời gian tương lai: 
 +Mai này con ta lớn lên...
 + Tháng ngày mơ mộng: hi vọng về 
 một ngày nước nhà thống nhất, hoà 
 bình
Đại diện nhóm 4 trả lời: e. Suy ngẫm của tác giả về trách 
. Điệp ngữ “phải biết” => giọng thơ nhiệm của thế hệ mình với ĐN : phải 
chính luận. biết hi sinh để bảo vệ đất nước.
. Âm điệu “em ơi em”=> trữ tình thiết - ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , 
tha. lớn lao vừa gần gũi thân thiết với sự 
. Dùng từ “hoá thân”(# hi sinh): hiến sống mỗi người. Đất nước là sự hòa dân gian để hướng dẫn học sinh tìm cảm nhận về đất nước.
hiểu danh lam thắng cảnh trải dài từ a. Đất nước do nhân dân sáng tạo ra : 
Bắc và Nam nhằm khẳng định sự hoá Tg cảm nhận ĐN qua những địa danh 
thân của Nhân dân vào dáng hình Đất thắng cảnh gắn với cuộc sống tính cách 
nước số phận của nhân dân. (Từ không gian 
 địa lí)
- B1: gv chuyển giao nhiệm vụ: - Tình nghĩa thuỷ chung thắm thiết (núi 
- Phần sau của đoạn thơ tập trung làm Vọng Phu, hòn trống mái)
nổi bật tư tưởng ĐN của nhân dân. Tư + Vợ nhớ chồng núi vọng phu
tưởng ấy đã quy tụ mọi cách nhìn nhận + Vợ chồng yêu nhau hòn trống mái
và đưa đến những phát hiện và mới của - Sức mạnh bất khuất (Chuyện Thánh 
tg về địa lí lịch sử và văn hoá của ĐN Gióng) : Gót ngựa ThánhGióng Ao 
như thế nào? đầm để lại 
+ Tg đã cảm nhận đất nước qua những - Cội nguồn thiêng liêng (hướng về đất 
địa danh , thắng cảnh nào? Tổ Hùng Vương): Chin mươi chín con 
+ Những địa danh gắn với cái gì , của ai? voi dựng đất tổ Hùng Vương 
- Vì sao có thể nói qua cách cảm nhận - Truyền thống hiếu học (Cách cảm nhận 
ấy, ĐN vừa thiêng liêng vừa gần gũi? về núi Bút non nghiêng) 
+ Vì sao khi nói về bốn nghìn năm lịch - Hình ảnh đất nước tươi đẹp (Cách 
sử của ĐN, tác giả không điểm tên các nhìn dân dã về núi con Cóc, con Gà , 
triều đại cùng bao nhân vật anh hùng dòng sông) 
trong sử sách ( như Nguyễn Trãi trong 
Bình Ngô Đại Cáo đã nhắc đến: Từ 
Triệu, Đinh, Lí, Trần)? Đối tượng mà 
tác giả muốn nhắc đến là ai? Vì sao tác 
giả lại nhắc đến họ? (Họ là những con 
người như thế nào?) 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kết quả
Tích hợp kiến thức địa lí,HS trả lời :
- Hòn Vọng Phu: ở Đồng Đăng, Lạng 
Sơn, Thanh Hoá...
- hòn Trống Mái là núi đá nhỏ trên biển 
Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá 
-Chín mươi chín con voi : đứng từ trên 
núi Hi Cương- nơi có đền thờ các vua 
Hùng- trông ra có những quả đồi thấp 
hơn như chín mươi chín con voi quây 
quần hướng về núi Hi Cương. 
- Núi Bút non Nghiên : Là núi có hình chuyển giao nhiệm vụ mới - Nhân dân đã gìn giữ và lưu truyền cho 
 thế hệ sau mọi giá trị tinh thần và vật 
 chất => Nhân dân chính là người làm 
 nên đất nước
 =>Đất nước là của nhân dân, của ca dao 
 thần thoại=> Đây là một định nghĩa giản 
 dị mà độc đáo. 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ d. Đóng góp của nhân dân : Tg chọn 3 
-Tổ chức thảo luận nhóm dẫn chứng để nói về truyền thống của 
Nhóm 1: Chỉ ra các bài ca dao được sử nhân dân (Từ bản sắc văn hóa).
dụng trong 2 câu thơ:Dạy anh biết...lặn + Lãng mạn, chung thủy say đắm trong 
lội. tình yêu. (Yêu em từ thuở trong nôi . )
Nhóm 2: Chỉ ra các bài ca dao được sử + Quí trọng tình nghĩa(Biết quý công...) 
dụng trong 2 câu thơ:Biết trồng tre...dài + Quyết liệt trong căm thù và sẵn sàng 
lâu chiến đấu (biết trồng tre ...) 
 => Sự phát hiện thú vị, cái nhìn mới mẻ 
Nhóm 3: Phân tích nội dung, nghệ thuật và độc đáo của tg về ĐN trên các 
4 câu thơ cuối phương diện địa lí, lịch sử, văn hoá với 
Tích hợp kiến thức văn hoá dân gian, nhiều ý nghĩa mới : Muôn vàn vẻ đẹp 
nhất là ca dao của ĐN đều là kết tinh của bao công sức 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ và khát vọng của nhân dân , của những 
- B3: HS báo cáo kết quả con người vô danh , bình dị. Khẳng định 
 đất nước của nhân dân.
Đại diện nhóm 1 trả lời: - Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh dòng 
 - Tác giả vận dung 2 bài ca dao : sông với những điệu hò:
 +Yêu em từ thuở trong nôi “Ơi những dòng sông bắt nước từ đâu
 +Cầm vàng mà lội qua sông ...............................................................
 Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”
Đại diện nhóm 2 trả lời: như muốn kéo dài thêm giai điệu 
 - Tác giả vận dung 2 bài ca dao : ngân nga với nhìêu cung bậc của bản 
Thù này ắt hẳn còn lâu/ Trồng tre nên trường ca về Đất Nước.
gậy gặp đâu đánh què.
Đại diện nhóm 3 trả lời: 
 - Nhiều yếu tố ngoại lai đã được Việt 
 hoá để góp phần xây đắp nên nền văn 
 hoá Việt Nam (Ôi những dòng sông bắt 
 nước từ đâu / Mà khi về Đất Nước mình 
 thì bắt lên câu hát) và văn hoá Việt Nam Bố cục : c. Phần 3 (còn lại) . 
 a. Phần 1 (7 câu) : Tâm trạng đầy bâng 
khuâng luư luyến khi nhớ về mùa thu ở 
Hà Nội. 
 b. Phần 2 (8 câu câu 2) Cảm xúc về 
mùa thu, suy nghĩ về đất nước, con người 
VN. 
 c. Phần 3 (còn lại) Nhận thức tình yêu 
quê hương – đất nước. Ý thức căm thù và 
quật khởi quật cường.
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
2. Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ II/ Đọc hiểu văn bản : 
- Đoạn đầu thể hiện điều gì ? 1. 7 câu đầu : (Thu Hà Nội)
 Nghệ thuật thể hiện qua câu, chữ tiêu a. Hình ảnh thiên nhiên: mát trong, gió, 
biểu? hương cốm...
 - Các em hãy chỉ ra các biện pháp nghệ => mùa thu đặc trưng HN
thuật đặc sắc trong từng khổ thơ ? Biện b. Hình ảnh con người “Người ra đi / 
pháp nghệ thuật ấy nhằm biểu đạt nội đầu không ngoảnh lại => thể hiện ý chí 
dung gì ? quyết tâm. 
 - Em thích nhất những câu thơ nào ? Lý 2. 14 câu tiếp theo : (Thu chiến khu)
giải vì sao em yêu thích nó ? a. Cảm nhận về sự thay đổi của mùa 
 thu: Câu thơ 5 chữ “mùa thu nay khác 
 - Bằng cảm nhận riêng của bản thân, em rồi”
khai thác giá trị đặc sắc trong 4 câu thơ b. Nhịp thơ: Lời thơ ngắn gọn, chắc 
cuối của bài thơ. khoẻ nhằm khẳng định sự thay đổi của 
 hoàn cảnh xã hội, trong nhận thức của 
 con người. 
 ( c. Chú ý các biện pháp nghệ thuật tu 
 từ, ngôn ngữ thơ. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Đứng – vui – nghe : niềm vui, sự hân 
- B3: HS báo cáo kết quả hoan phơi phới. 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức - Nghệ thuật nhân hoa, lối nói ẩn du
 Người giảng dạy nhấn mạnh giá trị to - Sự phối hợp thanh trắc thanh bằng
lớn của tác phẩm thơ ĐẤT NƯỚC trong =>Bức tranh thu đẹp, lóng lánh niềm 
nền văn chương dân tộc) vui sướng, tự hào.
 - Cụm từ “Nước chúng ta” – trang 
 nghiêm, trang trọng. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_12_tiet_27_den_30_nam_hoc_2020_2021.doc