Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 32 đến 34 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 32 đến 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 32 đến 34 - Năm học 2020-2021

Tiết 32,33,34 Ngày soạn: 6/11/2020 SÓNG ( Xuân Quỳnh ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nêu thông tin về tác giả, sự nghiệp sáng tác, phong cách nghệ thuật b/ Thông hiểu: -Lý giải được mối quan hệ/ ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử với cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả: - Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ của nhân dân khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. c/Vận dụng thấp: - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu và ngôn từ của 2 bài thơ. d/Vận dụng cao:- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình yêu thuỷ chung, bất diệt. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài nghị luận về một đoạn thơ hoặc ý kiến bàn về bài thơ Sóng; b/ Thông thạo: các bước đọc hiểu một bài thơ trữ tình hiện đại Việt Nam 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại b/ Hình thành tính cách: tự tin , sáng tạo khi cảm thụ văn học c/Hình thành nhân cách: có tình yêu trong sáng, chân thành và khát vọng lớn lao. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến 2 bài thơ -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập ( thảo luận nhóm, trình bày 1 phút) -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản -Năng lực đọc - hiểu tác phẩm trữ tình; -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về vẻ đẹp của bài thơ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1/GV - Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Hình ảnh về Biển, về nhà thơ Xuân Quỳnh , video ngâm bài thơ Sóng -Hình ảnh , phim ảnh về đám tang của Hồ Chí Minh -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà về tác giả XQ ? - Đặc điểm hồn thơ: tiếng nói của người Trình chiếu các đoạn clip về XQ phụ nữ giàu yêu thương, khao khát hạnh ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? phúc đời thường, bình dị; nhiều âu lo, ? Hãy xác định đề tài của bài thơ? day dứt, trăn trở trong tình yêu. ? Bài thơ của Xuân Quỳnh có phải chỉ nói 2. Tác phẩm: về sóng biển ? a. Hoàn cảnh sáng tác : - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Được viết tại biển Diêm Điền (Thái - B3: HS báo cáo kết quả Bình) năm 1967. HS Tái hiện kiến thức và trình bày. b. Đề tài và chủ đề: + HS đọc mục Tiểu dẫn, nêu cảm nhận - Đề tài: Tình yêu. về cuộc đời và phong cách thơ Xuân - Chủ đề: Mượn hình tượng sóng để diễn Quỳnh. tả tình yêu của người phụ nữ. Sóng là ẩn Xuân Quỳnh là một trong những nhà dụ cho tâm hồn người phụ nữ đang yêu. thơ tiêu biểu nhất của thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ... thơ Xuân Quỳnh... về văn học nghệ thuật. Bài thơ Sóng: Kết quả chuyến đi thực tế ở vùng biển Diêm Điền, Thái Bình (cuối 1967), đưa vào tập thơ Hoa dọc chiến hào - tập thơ riêng đầu tiên của Xuân Quỳnh (1968). - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức * Thao tác 2 : II. Đọc - hiểu văn bản : Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản 1/Sóng và em – những nét tương đồng: a. Sóng là đối tượng để nhận thức tình - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ yêu: GV yêu cầu HS đọc toàn văn bản - Khổ 1: +GV lưu ý khi đọc: nhịp thơ khá đều đặn + Tiểu đối: Dữ dội - dịu êm; ồn ào - và biến đổi: 3/ 2; 2/1/2, 2/3... giọng thơ lặng lẽ suy tư, chiêm nghiêm và không kém phần mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng băn khoăn, day dứt và nồng nhiệt, chân thái đối lập của sóng và liên tưởng đến thành. tâm lí phức tạp của người phụ nữ khi yêu - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc (khi sôi nổi, mãnh liệt khi dịu dàng, sâu - B4: GV cùng 3- 4 HS đọc toàn bài; lắng). nhân xét kết quả đọc. + Phép nhân hoá: “Sông - không hiểu mình” *Thao tác 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu “Sóng - tìm ra bể” khổ 1 và 2 Con sóng mang khát vọng lớn lao: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ Nếu “sông không hiểu nổi mình” thì sóng *Thao tác 3 : Gv hướng dẫn HS tìm hiểu các khổ thơ 3,4,5,6,7 b. Sóng là đối tượng để suy tư về - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ nguồn gốc và nỗi nhớ trong tình yêu Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: đôi lứa: + Nhóm 1, 2 thảo luận khổ 3, 4 ? - Khổ 3: Suy tư về tình yêu GV: Cái hay của đoạn thơ là sự đầu hàng của nhận thức, là sự bất lực của lí trí: em cũng.....ta yêu nhau. GV: Thơ Xuân Diệu: “Làm sao cắt nghĩa được tình yêu” Nhà toán học Pascan: “trái tim có những lí lẽ riêng mà lí trí không thể nào hiểu quay về lòng mình, nhu cầu tìm hiểu, nổi” phân tích, khám phá tình yêu ? Nỗi nhớ trong tình yêu được diễn tả như - Khổ 4: Đi tìm câu hỏi tu từ cho câu hỏi thế nào? ở khổ 3: + Nhóm 3, 4 thảo luận khổ 5, 6, 7 => Đây là cách cắt nghĩa tình yêu rất GV: Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm xúc chân thành và đầy nữ tính. tự nhiên của con người, đã được miêu tả rất nhiều trong thơ ca xưa cũng như nay: Nhớ ai bổi hổi bồi hồi Như đứng đống lửa, như ngồi đống than (Ca dao) Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng - Khổ 5: Nỗi nhớ của sóng và em trời (Chinh phụ ngâm) + Bao trùm cả không gian : dưới lòng Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh nhớ sâu, sóng trên mặt nước ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em ơi!. + Thao thức trong mọi thời gian: ngày (Xuân Diệu) đêm không ngủ được ? Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng Phép đối, phép điệp, nhân hóa, giọng để tác giả thể hiện nỗi nhớ? thơ dào dạt, náo nức, mãnh liệt: diễn tả - B2: HS thực hiện nhiệm vụ nỗi nhớ da diết, không thể nào nguôi, cứ - B3: HS báo cáo kết quả cuồn cuộn, dào dạt như sóng biển triền * HS đại diện nhóm trả lời miên. * Nhóm 1, 2 + Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết, còn Hai khổ 3, 4: em nhớ anh đắm say hơn bội phần : Nghĩ về sóng và cội nguồn tình yêu Lòng em nhớ đến anh lứa đôi. Cả trong mơ còn thức +Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi: “Từ nơi Cách nói cường điệu nhưng hợp lí: nào sóng lên” nhằm tô đậm nỗi nhớ (choáng ngợp cõi quay về lòng mình, nhu cầu tìm hiểu, lòng không chỉ trong ý thức mà thấm sâu phân tích, khám phá tình yêu vào trong tiềm thức). - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới *Thao tác 4: GV hướng dẫn hs tìm hiểu khổ 8,9 - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Những suy tư, lo âu, trăn trở trước cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của người phụ cuộc đời và khát vọng tình yêu: nữ trong tình yêu khổ 8, 9? - cuộc đời tuy dài >< năm tháng vẫn đi ? Em hiểu như thế nào về khổ thơ này? qua. Cuộc đời tuy dài thế - Biển dẫu rộng >< mây vẫn bay về xa. ................................ -> Đó là sự nhạy cảm và lo âu, trăn trở Mây vẫn bay về xa của XQ về sự hữu hạn của đời người và ? Lo âu, trăn trở tất yếu dẫn đến khát khao sự mong manh của hạnh phúc. gì ở XQ? + Làm sao .. khao khát sẻ chia và - B2: HS thực hiện nhiệm vụ hòa nhập - B3: HS báo cáo kết quả Thành trăm vào cuộc đời. - Từ những suy nghĩ về tình yêu, hi sinh, + Giữa biển .. khát vọng được sống và chung thuỷ suốt đời, nhà thơ mở rộng mãi hơn, nghĩ về mối quan hê giữa cái hữu Để ngàn .. trong TY, bất tử với hạn và cái vô hạn, giữa cuộc đời mỗi TY người, tình yêu mỗi lứa đôi và cuộc đời => khát vọng khôn cùng về tình yêu bất chung, và thiên nhiên vũ trụ và thời gian diệt vô cùng. - Câu hỏi day dứt thể hiên khao khát tình yêu cao cả và bất tử và tìm cách thực hiên chính là mong muốn được tan ra, được hoá thân và hoà nhâp thành trăm ngàn con sóng nhỏ giữa biển lớn tình yêu của nhân dân và nhân loại. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức * Thao tác 5 : III. Tổng kết: Hướng dẫn HS tổng kết bài học 1. Nghệ thuật : - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Thể thơ 5 chữ truyền thống; cách ngắt ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của văn bản? nhịp, gieo vần độc đáo, giàu sức liên ? Đánh giá về nghệ thuật của bài thơ ? tưởng. Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ và hình - Xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tượng “sóng” ? tha thiết. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ 2. Ý nghĩa văn bản: - B3: HS báo cáo kết quả Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_32_den_34_nam_hoc_2020_2021.doc