Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 23/ 12/ 2020 Tiết 50: THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các thao tác lập luận, cách thức lập luận, kết hợp linh hoạt các thao tác lập luận và phương thức biểu đạt 2. kĩ năng: - Phát hiện và chữa những lỗi thường gặp khi lập luận -Nâng cao kĩ năng tạo các đoạn văn có lập luận chặt chẽ, sắc sảo 3. Thái độ: Xác định tầm quan trọng của cách thức tổ chức một lập luận chặt chẽ, thuyết phục 4. Định hướng năng lực: - Năng lực đọc – hiểu, năng lực phân tích ngôn ngữ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, công nghệ thông tin... B. THIẾT KẾ BÀI HỌC I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sự chuẩn bị của Giáo viên - Soạn giảng khoa học, chu đáo - Tâm thế giảng dạy phù hợp 2. Sự chuẩn bị của Học sinh - Chuẩn bị bài vở kĩ lưỡng trước khi tới lớp - Ý thức học tập nghiêm túc II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. nỔn định tổ chức lớp học 2. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung kiến thức đã học trong tiết trước: ? Nêu những lỗi hay gặp trong lập luận và cách sửa? HOẠT ĐỘNG 2; THỰC HÀNH Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1. Đoạn a /SGK bài tập SGK . - Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai * 2 yêu cầu: Ví dụ đưa ra không phù hợp với nội dung câu đưa 1. Phát hiện, chỉ ra nguyên nhân ra trước đó, không toát lên được ý “tác động mạnh sục, dữ dội. Chính vì thế Xuân Quỳnh đã ví tình yêu cảu mình như những con sóng “Dữ dội và dịu êm - ồn ào và lặng lẽ”. Xuân Quỳnh đã hoá thân vào những con sóng để nói lên tình yêu của mình. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG - Mỗi HS viết một đoạn văn (hoặc bài văn) nghị luận về đề tài liên quan đến một vấn đề có tính thời sự đang đặt ra một cách bức thiết trong đời sống. (Ví dụ: ô nhiễm môi tường, tai nạn giao thông, căn bệnh vô cảm, lạm dụng Công nghệ,...) - HS trong bàn trao đổi vở cho nhau đọc, phát hiện các lỗi của nhau, giúp nhau sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Đọc các tài liệu ở sách vở và internet nội dung bài học.. - Tập viết bài văn NLXH hoặc NLVH. III. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 (tập I - Nguyễn Văn Đường) - Sách giáo viên Ngữ văn 12 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng- môn Ngữ văn 12, NXB GD IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Tiết 51: PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề. - Khái quát về phát biểu theo chủ đề. - Những yêu cầu của phát biểu theo chủ đề. 2. Kĩ năng -Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận và tình huống giao tiếp. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành hình thành Họat động 1: Các bước chuẩn bị phát biểu Họat động 1: Các bước chuẩn bị phát biểu(15 phút). * Thao tác 1 : I. Các bước chuẩn bị phát -Năng lực thu * Thao tác 1 : I. Các bước chuẩn bị phát -Năng lực thu biểu thập thông biểu thập thông tin. HD hs các bước chuẩn bị phát biểu. tin. HD hs các bước chuẩn bị phát biểu. 1. Xác định nội dung cần 1. Xác định nội dung cần Đọc kỹ chủ đề cần phát biểu và thực hiện Đọc kỹ chủ đề cần phát biểu và thực hiện phát biểu. phát biểu. các yêu cầu của GV. các yêu cầu của GV. * Chủ đề phát biểu: * Chủ đề phát biểu: HS đưa ra những nội dung cần phát biểu HS đưa ra những nội dung cần phát biểu theo chủ đề ở SGK: - Những hậu quả nghiêm -Năng lực theo chủ đề ở SGK: - Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao thông giải quyết trọng của tai nạn giao thông - Những nguyên nhân của TNGT. - Những nguyên nhân của TNGT. đối với cs con người những tình đối với cs con người - TNGT và những hậu quả nghiêm trọng của huống đặt ra. - TNGT và những hậu quả nghiêm trọng -Năng lực giải - Nguyên nhân gây ra tai nạn - Nguyên nhân gây ra tai nạn quyết những tình nó. của nó. giao thông giao thông huống đặt ra. - Những giải pháp góp phần giảm thiểu - Những giải pháp góp phần giảm thiểu - Những giải pháp góp phần - Những giải pháp góp phần TNGT TNGT giảm thiểu tai nạn giao giảm thiểu tai nạn giao Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu trong SGK và thông: Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu trong SGK thông: hướng dẫn học sinh thực hiện các bước: và hướng dẫn học sinh thực hiện các bước: * Nên phát biểu tập trung * Nên phát biểu tập trung -Em hãy xác định chủ đề phát biểu, các nội vào nội dung thứ ba vì đó là -Năng lực -Em hãy xác định chủ đề phát biểu, các vào nội dung thứ ba vì đó là hợp tác, trao dung cần phát biểu theo chủ đề đó? trọng tâm của chủ đề được nội dung cần phát biểu theo chủ đề đó? trọng tâm của chủ đề được mọi người chú ý và bộc lộ đổi, mọi người chú ý và bộc lộ những suy nghĩ riêng của những suy nghĩ riêng của -Theo em, nên tập trung nội dung nào người phát biểu. -Theo em, nên tập trung nội dung nào người phát biểu. nhiều hơn? Vì sao? * Chuẩn bị nội dung: nhiều hơn? Vì sao? * Chuẩn bị nội dung: - Dự kiến đề cương gồm mấy phần? - Dự kiến đề cương gồm mấy phần? -Năng lực hợp tác, trao đổi, - Hãy lập đề cương với nội dung: “Khắc phục - Hãy lập đề cương với nội dung: “Khắc tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu TNGT” ? của TNGT” ? GV. cảm ơn. của GV. cảm ơn. Ngoài ra người phát biểu còn Ngoài ra người phát biểu còn phải: phải: - Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng - Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng TNGT hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của - Tìm hiểu thêm về đối tượng TNGT hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của - Tìm hiểu thêm về đối tượng nó.Trong đó đi ẩu là một trong những nguyên tham gia hội thảo. nó.Trong đó đi ẩu là một trong những nguyên tham gia hội thảo. nhân gây TNGT. nhân gây TNGT. - Lắng nghe và học tập - Lắng nghe và học tập - Nội dung: phong cách của những người - Nội dung: phong cách của những người đã phát biểu trước đó. đã phát biểu trước đó. + Thế nào là đi ẩu. + Thế nào là đi ẩu. - Dự kiến giọng điệu, cử chỉ - Dự kiến giọng điệu, cử chỉ + Những biểu hiện của đi ẩu. + Những biểu hiện của đi ẩu. khi phát biểu. khi phát biểu. + Những TNGT do đi ẩu. + Những TNGT do đi ẩu. - Hình dung trước một số - Hình dung trước một số + Các biện pháp chống hành vi đi ẩu. tình huống để chủ động giải + Các biện pháp chống hành vi đi ẩu. tình huống để chủ động giải quyết. quyết. - Kết luận: - Kết luận: 3. Các bước chuẩn bị phát 3. Các bước chuẩn bị phát + Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ TNGT. biểu + Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ biểu TNGT. + Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng luật - Xác định đúng nội dung - Xác định đúng nội dung GT, chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt ẩu cần phát biểu: + Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng cần phát biểu: nhằm bảo đảm ATGT. luật GT, chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt - Dự kiến đề cương phát ẩu nhằm bảo đảm ATGT. - Dự kiến đề cương phát - Giáo viên giảng thêm: biểu: biểu: - Giáo viên giảng thêm: + Đề cương chỉ là hệ thống ý, không viết thành văn, sắp xếp thật lôgích. + Đề cương chỉ là hệ thống ý, không viết thành văn, sắp xếp thật lôgích. + Nội dung phát biểu phải đúng trọng tâm, không lặp lại ý của người khác. + Nội dung phát biểu phải đúng trọng tâm, không lặp lại ý của người khác. + Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; giọng nói phải phù hợp với nội dung và cảm xúc. + Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; giọng nói phải phù hợp với nội dung và cảm xúc. - Ngoài việc chuẩn bị đề cương, còn phải làm gì để có thể phát biểu theo chủ đề một cách chủ - Ngoài việc chuẩn bị đề cương, còn phải làm đề. * Cách phát biểu theo chủ đề: - Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề - Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với cương. chủ đề. - Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch - Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành sự, phù hợp với nội dung và cảm xúc. đề cương. - Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch sự, phù hợp với nội dung và cảm xúc. \\\\\ HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP *GV hướng dẫn HS thực hành một số bài tập SGK: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1,3: Bài tập 1: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, góp ý. * Nhóm 1,3 HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ đề, những ý kiến nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản bác. Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân tích sâu sắc ý kiến đó đồng thời trình bày quan niệm riêng của mình về hạnh phúc. Dựa vào gợi ý trong sgk và hướng dẫn của GV, HS chọn nội dung cần trình bày và lập đề cương phát biểu. Nhóm 2,4: Bài tập 2: GV hướng dẫn HS lập đề cương và trình bày ý kiến trước lớp. Nhóm 2,4: - Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng chính đáng của HS, thanh niên. - Tuy nhiên không phải vào đại học là cách lập thân duy nhất. Sau khi tốt nghiệp THPT, HS có thể không theo học đại học mà có thể theo học ở các trường dạy nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường của mình. 1. Sự chuẩn bị của Giáo viên - Soạn giảng khoa học, chu đáo - Tâm thế giảng dạy phù hợp 2. Sự chuẩn bị của Học sinh - Chuẩn bị bài vở kĩ lưỡng trước khi tới lớp - Ý thức học tập nghiêm túc II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp học 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ? Trong chương trình Ngữ văn THPT, các em đã được học những bài khái quát nào của văn học VN? - Tổng quan văn học VN; - Khái quát văn học dân gian - Khái quát VHVN từ thế kỉ X đến XX; - Khái quát văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945; - Khái quát văn học VN từ 1945 đến hết XX ? Ở các bài học đó, tác giả SGK đã quan tâm đến những yếu tố nào về nền văn học VN trong các yếu tố sau:sự phân kì văn học, tác phẩm vh, tác giả, các dòng, xu hướng văn học tiêu biểu, người đọc, các tổ chức hội đoàn văn học, các hoạt động xuất bản văn học? Các hiện tượng được nghiên cứu thuộc về quá khứ, hiện tại hay tương lai của văn học? Các bài khái quát mới nghiên cứu lịch sử văn học – tức là bản thân sự vận động của nền văn học VN trong quá khứ. GV dẫn dắt bài mới: Bên cạnh bản thân nền vh vận động qua các thời kì lịch sử khác nhau còn có những yếu tố khác làm nên tổng thể đời sống văn học (người đọc và sự tiếp nhận văn học, các tổ chức hội đoàn văn học, các hoạt động xuất bản văn học, các hoạt động nghiên cứu phê bình, ảnh hưởng qua lại giữa vh và các loại hình nghệ thuật khác và các hình thái ý thức xh khác). Nghiên cứu sự vận động của vh trong tổng thể vận động của các yếu tố trên chính là nghiên cứu quá trình văn học. - Quá trình văn học luôn tuân theo những quy khăng khít, chặt chẽ, hữu cơ quyết những luật chung nào? với thời kỳ lịch sử. tình huống đặt ra. * HS trả lời cá nhân - Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn tại, phát - Quá trình văn học luôn tuân theo những quy triển, thay đổi của văn học luật chung. qua các thời kỳ lịch sử. + Thứ nhất : văn học gắn bó với đời sống, - Quá trình văn học luôn tuân thời đại nào văn hoá ấy, những chuyển biến theo những quy luật chung. của lịch sử xã hội thường kéo theo những biến động trong lịch sử phát triển của văn +Văn học gắn bó với học. đời sống. -Năng lực hợp + Thứ hai : Văn học phát triển trong sự kế +Kế thừa và cách tân. tác, trao đổi. thừa và cách tân : văn học dân gian là cội +Bảo lưu và tiếp biến. nguồn của văn học viết, người sau kế thừa giá trị văn học của người trước và tạo nên giá trị mới. + Thứ ba : Văn học một dân tộc tồn tại vận động trong sự bảo lưu và tiếp biến. Là một dòng chảy của văn học thế giới. * HS trả lời cá nhân -Hoạt động nổi bật của quá trình văn học. -Hiện tượng văn học có tính chất lịch sử ra đời và mất đi trong một khoảng thời gian nhất định. -Một phong trào sáng tác văn học, tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, đề tài, chủ đề, nguyên tắc và phương pháp sáng tác, tạo thành một dòng rộng lớn trong đời sống văn học của một dân 2. Trào lưu văn học Năng lực giao tiếp tiếng Việt tộc, một thời đại. - Hoạt động nổi bật của quá Ví dụ: văn học Phục hưng, văn học trình văn học là các trào lưu thực, chủ nghĩa hiện thực huyền ảo,... + Đặc trưng: -HS nhắc lại các khái niệm : văn học là gì ? và tiến trình phát triển của văn học có mối quan hệ như thế nào với các thời kỳ lịch sử, lấy ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa tiến trình phát triển văn học và các thời kỳ lịch sử -HS rút ra khái niệm: Quá trình văn học). - Chủ nghĩa hiện thực phê * HS đại diện nhóm trả lời, nhóm còn lại phán góp ý bổ sung + Thời điểm ra đời : * Nhóm 1: + Đặc trưng : Văn học thời phục hưng : + Xuất phát : Châu Âu thế kỷ XV,XVI - Chủ nghĩa hiện thực XHCN + Đặc trưng : coi văn hoá cổ đại là hình mẫu : lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác theo quy luật chặt chẽ + Thời điểm ra đời : * Nhóm 2 : + Đặc trưng : Chủ nghĩa lãng mạn : + Hình thành : ở các nước Tây Âu sau cách mạng 1789. + Đặc trưng : đề cao những nguyên tắc chủ quan, lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng của nhà văn. * Nhóm 3 : -Chủ nghĩa hiện thực phê phán + Thời điểm ra đời : Thế kỷ XIX + Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc khách quan, đề tài lấy từ cuộc sống hiện thực. Họat động 2: Phong cách văn học ( 35 PHÚT) * Thao tác 1 : II. Phong cách văn học Năng lực làm GV hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm 1. Khái niệm phong cách chủ và phát phong cách văn học. văn học triển bản thân: Năng lực tư Chúng ta vẫn thường nói phong cách Nguyễn - Phong cách văn học là sự duy Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu, độc đáo, riêng biệt của các Nguyễn Khuyến, Hồ Chí Minh, phong cách nghệ sĩ biểu hiện trong các Tố Hữu, Nguyễn Tuân; phong cách Lí Bạch, tác phẩm của họ. Đỗ Phủ, Puskin, Sêxpia...Vậy, phong cách - Phong cách văn học nảy nghê thuật của một nhà văn là gì? sinh do chính những nhu cầu Có phải đã là nhà văn là có phong của cuộc sống, vì cuộc sống cách nghê thuật? luôn đòi hỏi sự xuất hiện những cái mới, những cái * HS trả lời cá nhân không lặp lại bao giờ, nảy Phong cách nghê thuật bắt nguồn từ : sinh do nhu cầu của quá trình sáng tạo văn học. -Nảy sinh do chính những nhu cầu của cuộc sống: luôn đòi hỏi những nhân tố mới - Quá trình văn học được mẻ, không lặp lại. đánh dấu bằng những nhà văn kiệt xuất với phong cách - Do nhu cầu sáng tạo nghê thuật, nhu độc đáo của họ. cầu khẳng định bản lĩnh, nhu cầu tìm tòi cái mới của nhà văn. - Phong cách in đậm dấu ấn dân tộc và thời đại. - Tìm hiểu lí do nào khiến cho phong cách văn học xuất hiện nảy sinh ? - Nêu mối quan hệ của phong cách văn học và quá trình văn học? Lấy ví dụ cụ thể. 2. Những biểu hiện của -Năng lực hợp * Thao tác 2 : phong cách văn học. tác, trao đổi, thảo luận. HS tìm hiểu những biểu hiện của phong cách - Biểu hiện ở cách nhìn, văn học. cách cảm thụ có tính chất khám phá, ở giọng điệu riêng (GV yêu cầu HS khi nêu mỗi biểu nhưng triển khai lại đa dạng, đoi mới. - Có tính thẩm mĩ cao, giàu tính nghệ thuật . HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP *GV hướng dẫn HS thực hành một số bài tập SGK: 1. Bài tập 1/ SGK, trang 183 Nhận xét vắn tắt sự khác biệt về đặc trưng của văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán qua “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân và “đoạn trích “Hạnh phúc một tang gia” Vũ Trọng Phụng? * Chữ người tử tù VH LM: lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng của nhà văn, xây dựng hình tượng nt phù hợp với lí tưởng và ước mơ của nhà văn - NT hướng về quá khứ và tưởng tượng tình huống gặp gỡ đầy éo le giữa người tử tù Huấn Cao với viên quản ngục, tưởng tượng cảnh HC cho chữ trong cảnh đề lao - Xây dựng hình tượng HC phù hợp với lí tưởng, thẩm mĩ của ông về con người mang vẻ đẹp tài hoa, thiên lương trong sáng, khí phách anh hùng, dũng cảm chống lại bọn cường quyền bạo ngược *Hạnh phúc một tang gia VH HTPP: chọn đề tài trong cs hiện thực, chủ trương “nhà văn là người thư kí trung thành của thời đại” quan sát tthực tế để sáng tạo các điển hình. - VTP xoáy sâu vào hiện tại và ghi lại chân thực những cái nhố nhăng đồi bại, lố lăng vô đạo đức của xh tư sản thành thị đương thời. - sáng tạo một loạt điển hình để bóc trần bộ mặt giả dối của những kẻ thượng lưu thành thị, đề chôn vùi cả cái xã hội xấu xa đen tối đó. 2. Bài tập 2: Trình bày phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh, Tố Hữu? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Theo em, việc nắm vững phong cách nghệ thuật của một tác gia văn học có những ý nghĩa gì khi đọc – hiểu văn bản và khi tạo lập văn bản nghị luận văn học. ? Giải thích ý kiến sau của Sê-khốp: “Nếu tác giả không có lối đi riêng thì người đó không bao giờ là nhà văn cả...Nếu anh không có giọng riêng, anh ta khó trở thành nhà văn thực thụ". - HS thực hiện nhiệm vụ;
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_11_tiet_50_den_53_nam_hoc_2020_2021.docx